Hệ thống thông tin Marketing mức chiến lược là hệ thống hỗ trợ quá trình quản lí ở mức cao nhất, bao gồm phân đoạn thị trường, lên kế hoạch phát triển sản phẩm mới và dự báo bán hàng.
Chọn mẫu theo thuộc tính (tiếng Anh: Attribute Sampling) là một phương pháp thống kê được sử dụng trong các qui trình kiểm toán nhằm phân tích các đặc điểm của một tập hợp nhất định.
Hệ thống thông tin Marketing mức chiến thuật là hệ thống hỗ trợ các nhà quản lí marketing trong việc quản lí và kiểm tra lực lượng bán hàng, các chiến dịch bán hàng, quảng cáo và khuyến mại, giá cả, phân phối và cung cấp hàng hoá và dịch vụ.
Di tích lịch sử (tiếng Anh: Historical Relic) là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
Hệ thống thông tin Marketing mức tác nghiệp là các hệ thống hỗ trợ bán hàng hoá và dịch vụ của tổ chức như: hệ thống thông tin khách hàng tương lai, hệ thống thông tin liên hệ khách hàng, hệ thống bán hàng từ xa...
Hệ thống thông tin tài chính mức chiến thuật là hệ thống cung cấp cho các nhà quản lí các báo cáo định kì, đột xuất hỗ trợ quá trình ra quyết định chiến thuật trong lĩnh vực tài chính kế toán.
Hệ thống thông tin kế toán mức tác nghiệp là các hệ thống thông tin xử lí giao dịch cho phép ghi chép, theo dõi, đo lường và giám sát mọi biến động về tài sản và nguồn vốn của tổ chức.
Bộ lọc Hodrick-Prescott (tiếng Anh: Hodrick-Prescott Filter) là một phương pháp lọc dữ liệu, được áp dụng trong quá trình phân tích để loại bỏ các biến động ngắn hạn liên quan đến chu kì kinh doanh.
Hệ thống thông tin sản xuất mức chiến lược là hệ thống thông tin quản lí sản xuất trợ giúp xác định kế hoạch sản xuất dài hạn, nơi đặt mặt bằng sản xuất, khi nào thì nên lựa chọn phương tiện sản xuất mới, đầu tư vào công nghệ sản xuất mới...
Giá trị trung bình được điều chỉnh (tiếng Anh: Adjusted Mean) là giá trị trung bình thống kê phải được điều chỉnh để giảm thiểu vì sự mất cân bằng dữ liệu và phương sai lớn.
Phương sai đồng nhất (tiếng Anh: Homoskedastic) là thuật ngữ chỉ một điều kiện ở đó phương sai của phần dư hay sai số trong mô hình hồi qui là không đổi.
Hệ thống thông tin sản xuất mức chiến thuật là hệ thống thông tin quản lí sản xuất trợ giúp các nhà quản lí điều khiển và kiểm soát quá trình sản xuất; phân bố, theo dõi các nguồn tài nguyên và chi phí cho sản xuất.
Hệ thống thông tin sản xuất mức tác nghiệp là các hệ thống thông tin quản lí sản xuất trợ giúp các công việc trên dây chuyền sản xuất (bao gồm mua hàng, nhận hàng, phân phối sản phẩm, kiểm tra chất lượng).
Chênh lệch chiết khấu (tiếng Anh: Discount Spread) là mức chênh lệch các điểm kì hạn tiền tệ khi lấy tỷ giá giao ngay trừ cho tỷ giá kì hạn của một loại tiền tệ.
Hệ thống thông tin quản lí sản xuất (tiếng Anh: Manufacturing Information Systems - MIS) là hệ thống cung cấp thông tin cần thiết để lên kế hoạch, tổ chức thực hiện, điều hành và quản lí sản xuất.