Kiểm kê sản phẩm dở dang (tiếng Anh: Inventory of unfinished products) là việc kiểm kê bán thành phẩm tự chế trong kì đã nhập kho và đang nằm trên dây chuyền sản xuất.
Sản phẩm dở dang (tiếng Anh: Unfinished Product) là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn sản xuất cuối cùng trong doanh nghiệp để trở thành thành phẩm.
Lí thuyết lợi ích kinh tế nhỏ giọt (tiếng Anh: Trickle-Down Theory) tuyên bố rằng khi chính phủ giảm thuế và tạo ra lợi ích cho các doanh nghiệp và những người giàu có, thì những tác động tích cực sẽ được nhỏ giọt xuống các tầng lớp khác.
Phân tích đầu tư (tiếng Anh: Investment Analysis) bao gồm việc nghiên cứu và đánh giá chứng khoán để xác định tiềm năng và mức độ phù hợp của chúng đối với nhà đầu tư.
Hình ảnh thương hiệu (tiếng Anh: Brand Image) là nhận thức về thương hiệu trong tâm trí khách hàng. Khách hàng hình thành nên những hình ảnh dựa trên sự tương tác và trải nghiệm của họ với thương hiệu.
Quĩ ETF ngành bán lẻ (tiếng Anh: Retail Industry ETF) là quĩ ETF chuyên đầu tư vào các công ty bán lẻ. Quĩ ETF ngành bán lẻ hoạt động tốt nhất khi người tiêu dùng chi tiêu nhiều và nền kinh tế mạnh mẽ.
Quĩ ETF ngành công nghiệp bán dẫn (tiếng Anh: Semiconductor Industry ETF) là quĩ ETF đầu tư chủ yếu vào các nhà sản xuất và phát triển vi mạch kĩ thuật số và vi mạch analog.
Quĩ ETF ngành bảo hiểm (tiếng Anh: Insurance Industry ETF) chủ yếu đầu tư vào các công ty bảo hiểm; nhằm mục đích tái tạo hiệu suất của một chỉ số phản ánh biến động giá cổ phiếu các công ty bảo hiểm.
Trợ cấp tử vong do tai nạn (tiếng Anh: Accidental Death Benefit) là một khoản thanh toán cho người thụ hưởng chính sách bảo hiểm nhưng tử vong do tai nạn.
Tình trạng vô chính phủ (tiếng Anh: Anarchy) là một hệ thống niềm tin phản đối quyền lực của chính phủ, ủng hộ sự tự quản hoặc cơ chế đồng thuận cộng đồng.
Tài trợ đặc biệt (tiếng Anh: Special Financing) là một phân khúc của lĩnh vực cho vay mua xe ô tô dành cho những người không có lịch sử tín dụng tốt. Chúng thường có lãi suất cao hơn khoản vay cấp cho người có lịch sử tín dụng tốt.
Kế hoạch tái đầu tư tự động (tiếng Anh: Automatic Reinvestment Plan) là một thỏa thuận cho phép cổ đông hoặc nhà đầu tư ủy quyền để cổ tức của họ được tái đầu tư vào quĩ tương hỗ hoặc mua thêm cổ phiếu bổ sung.
Ý kiến định tính trung bình (tiếng Anh: Average Qualitative Opinion, viết tắt: AQO) tóm tắt xếp hạng của các nhà phân tích đầu tư về một chứng khoán cụ thể.
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn tập hợp chi phí phục vụ cho nhu cầu hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm cũng như các nhu cầu khác của quản lí.
Chứng khoán được đảm bảo bằng thế chấp nhà ở (tiếng Anh: Residential Mortgage backed securities; viết tắt: RMBS) là một chứng khoán dựa trên một khoản nợ (tương tự như trái phiếu), được đảm bảo bằng lãi suất chi trả cho các khoản vay về nhà ở.
Theo mô hình tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán, kế toán các bộ phận thường được giao lập chứng từ và hạch toán chi phí phát sinh tại đơn vị mình, các công việc còn lại được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm của công ty.