Giá cà phê hôm nay (27/1) nhìn chung không ghi nhận điều chỉnh mới tại hầu hết các địa phương khảo sát. Tương tự, thị trường hồ tiêu tiếp tục lặng sóng trong hôm nay.
Cập nhật giá cà phê
Theo trang tintaynguyen.com, giá cà phê hôm nay ổn định quanh mốc trung bình là 31.200 đồng/kg.
TP HCM tiếp tục ghi nhận ngưỡng cao nhất là 32.700 đồng/kg. Trong khi đó, mức thấp nhất là 30.800 đồng/kg có mặt tại tỉnh Lâm Đồng.
Riêng tại Gia Lai, giá cà phê tăng - giảm nhẹ 100 đồng/kg lần lượt tại Ia Grai và Chư Prông. Hiện tại, giá thu mua trên toàn tỉnh là 31.200 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua VNĐ/kg |
|
LÂM ĐỒNG | |
— Bảo Lộc ROBUSTA | 30.900 |
— Di Linh ROBUSTA | 30.800 |
— Lâm Hà ROBUSTA | 30.900 |
ĐẮK LẮK | |
— Cư M'gar ROBUSTA | 31.500 |
— Ea H'leo ROBUSTA | 31.300 |
— Buôn Hồ ROBUSTA | 31.300 |
GIA LAI | |
— Pleiku ROBUSTA | 31.200 |
— Ia Grai ROBUSTA | 31.200 |
— Chư Prông ROBUSTA | 31.100 |
ĐẮK NÔNG | |
— Đắk R'lấp ROBUSTA | 31.100 |
— Gia Nghĩa ROBUSTA | 31.200 |
KON TUM | |
— Đắk Hà ROBUSTA | 31.000 |
HỒ CHÍ MINH | |
— R1 | 32.700 |
Trên thị trường thế giới, giá cà phê tiếp tục đồng loạt đi xuống. Theo đó, giá cà phê trực tuyến robusta tại London giao tháng 3/2021 ghi nhận ngưỡng 1.309 USD/tấn sau khi giảm 0,08% (tương đương 1 USD) so với hôm qua.
Giá cà phê arabica giao tháng 3/2021 tại New York điều chỉnh xuống mốc 123,25 US cent/pound, giảm 0,64% (tương đương 0,80 US cent) tại thời điểm khảo sát vào lúc 7h30 (giờ Việt Nam).
Nông dân trồng cà phê Rwandan hiện có thể thu được nhiều lợi nhuận hơn nhờ giá bán mới tại nông trại, có hiệu lực từ ngày 20/1/2021, The New Times đưa tin.
Theo đó, giá cà phê đã tăng 14,8% lên 248 franc/kg, từ mức 216 franc/kg vào tháng 1/2020. Điều này đồng nghĩa với việc nông dân sẽ kiếm được thêm 32 franc/kg cà phê so với giá trước đó.
Mức giá này được điều chỉnh bởi Ủy ban Phát triển Xuất khẩu Nông nghiệp Quốc gia Rwandan (NAEB) và được ông Claude Bizimana, Giám đốc điều hành của Ủy ban, công bố vào tuần trước.
Liên đoàn Hợp tác xã Cà phê Rwanda (RCCF), đại diện cho những người trồng cà phê trong nước, hoan nghênh mức giá mới và cho rằng đó là một sự khích lệ, đặc biệt là trong thời điểm đầy thách thức do đại dịch COVID-19.
Cập nhật giá hồ tiêu
Từ trang tintaynguyen.com, giá tiêu hôm nay không ghi nhận biến động mới.
Các địa phương khảo sát tiếp tục giao dịch ổn định với khoảng giá từ 51.000 - 53.000 đồng/kg.
Trong đó, Bà Rịa - Vũng Tàu ghi nhận ngưỡng cao nhất là 53.000 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua Đơn vị: VNĐ/kg |
ĐẮK LẮK | |
— Ea H'leo | 51.500 |
GIA LAI | |
— Chư Sê | 51.000 |
ĐẮK NÔNG | |
— Gia Nghĩa | 51.500 |
BÀ RỊA - VŨNG TÀU | |
— Giá trung bình | 53.000 |
BÌNH PHƯỚC | |
— Giá trung bình | 52.000 |
ĐỒNG NAI | |
— Giá trung bình | 51.000 |
Người phát ngôn của Diễn đàn các nhà xuất khẩu gia vị toàn Ấn Độ cho biết, thị trường hồ tiêu Ấn Độ có triển vọng xuất khẩu không mấy sáng sủa trong năm nay, The Hindu Business Line đưa tin.
Mức giao dịch hồ tiêu trên thị trường xuất khẩu toàn cầu hiện đang không đồng đều. Giá tiêu Ấn Độ tiếp tục không thể cạnh tranh so với các mặt hàng tiêu có xuất xứ khác.
Trong bối cảnh này, nhu cầu tiêu thụ trong nước vẫn ổn định. Tuy nhiên, giá bán nội địa có thể giảm so với mức hiện tại ở một mức độ nào đó do hoạt động khai thác còn diễn ra mạnh mẽ.
Cập nhật giá cao su
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su giao kỳ hạn tháng 1/2021 ghi nhận ngưỡng 335,0 yen/kg tại thời điểm khảo sát vào lúc 7h30 (giờ Việt Nam).
Tại Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE), giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 1/2021 điều chỉnh xuống mức 14.590 nhân dân tệ/tấn, giảm 0,51% (tương đương 75 nhân dân tệ) so với giao dịch trước đó.
Giá cao su giao ngay tiếp tục giảm vào hôm thứ Hai (25/1). Thị trường mở cửa ổn định nhưng đã mất đi sức mạnh ban đầu sau khi thua lỗ nặng tại Bangkok. Các thị trường chủ chốt tại nước ngoài đã phải chứng kiến áp lực bán ra lớn trong ngày.
Theo các thương nhân và Hội đồng Cao su, giá cao su RSS 4 suy yếu xuống mức 151,50 rupee/kg. Còn tại các đại lý, giá cao su loại này đã giảm xuống ngưỡng 147,50 rupee/kg.
Trong khi đó, các mặt hàng cao su còn lại và mủ cao su chốt phiên ở mức ổn định, gần như không có bất kỳ sự thay đổi nào trong các phiên giao dịch, theo The Hindu Business Line.
Tổng hợp bảng giá cà phê hôm nay trực tuyến trên cả nước và thế giới
Bảng giá thành cà phê hôm nay ngày 06/10:
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua VNĐ/kg |
|
LÂM ĐỒNG | |
— Bảo Lộc ROBUSTA | 31.100 |
— Di Linh ROBUSTA | 31.100 |
— Lâm Hà ROBUSTA | 31.000 |
ĐẮK LẮK | |
— Cư M'gar ROBUSTA | 31.800 |
— Ea H'leo ROBUSTA | 31.600 |
— Buôn Hồ ROBUSTA | 31.600 |
GIA LAI | |
— Pleiku ROBUSTA | 31.400 |
— Ia Grai ROBUSTA | 31.400 |
— Chư Prông ROBUSTA | 31.300 |
ĐẮK NÔNG | |
— Đắk R'lấp ROBUSTA | 31.300 |
— Gia Nghĩa ROBUSTA | 31.400 |
KON TUM | |
— Đắk Hà ROBUSTA | 31.200 |
HỒ CHÍ MINH | |
— R1 | 33.000 |
Tại các nước lớn về cà phê như: Ấn Độ và Brazil sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tình hình thị trường giá cà phê trong nước. Khảo sát thị trường cà phê tại các tỉnh thành trọng điểm như Lâm Đồng, ĐẮK LẮK, Gia Lai,..Tại thị trường thế giới trên đà tăng, giá cà phê trực tuyến robusta tại London giao tháng 9/2020 tăng 0,30 % giao dịch lên mức 1.334 USD/tấn.
Đưa ra cái nhìn tổng quan về cà phê nguyên liệu tại các tỉnh thành Tây Nguyên.
Xem thêm: Giá heo hơi hôm nay
Giá cà phê trong nước:
Cà phê là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Việc nắm bắt được thông tin về giá cà phê sẽ giúp người đọc cập nhật thị trường một cách tốt nhất.
Việt Nam là một trong những quốc gia có sản lượng cà phê lớn mạnh nhất trên Thế giới. Về sản lượng cà phê xuất khẩu, Việt Nam chỉ đứng sau duy nhất quốc gia Brazil.
Việt Nam chủ yếu xuất khẩu cà phê Robusta, hay còn được biết với cái tên khác là cà phê vối.
Loại cà phê này có tiêu chuẩn thấp hơn cà phê chè Arabica mà các thị trường Châu Âu hay dùng.
Lượng cà phê tiêu thụ tại thị trường Việt Nam chỉ chiếm tỉ lệ khoảng 5% trong tổng sản lượng cà phê xuất khẩu.
Xem thêm: Giá xăng hôm nay
Hiện nay giá cà phê hôm nay tại Việt Nam đang có xu hướng biến đổi liên tục đây cũng là xu hướng chung của thị trường thế giới đối với cả hai loại cà phê Robusta và Arabica.
Theo các chuyên giá cà phê trên thế giới, sản lượng cà phê trong niên vụ 2018-2019 có thể đạt 168,05 triệu bao so với niên vụ năm 2017-2018. Sản lượng này đã tăng đáng kể để so với niên vụ trước, trong đó sự tăng trưởng mạnh mẽ nhất về sản lượng cà phê được ghi nhận tại quốc gia Nam Phi. Sản lượng tăng 4,4% lên mức 42 triệu ba.
Ngoài ra Brazil cũng là một quốc gia có sản lượng cà phê niên vụ 2018-2019 tăng trưởng khá lớn. So với báo cáo tháng 3/2019, sản lượng này được điều chỉnh tăng lên 62,5 triệu bao. Điều này khiến cho sản lượng cà phê trên toàn cầu niên vụ 2017-2018 và 2018-2019 đều có xu hướng tăng.
Trong khi tại các quốc gia Nam Phi đang có sự tăng về sản lượng thì các quốc gia tại châu Á -Thái Bình Dương lại có xu hướng giảm.
Xem thêm: Giá vàng hôm nay
Trong đó một thị trường cà phê lớn của Thế Giới là Việt Nam ước tính giảm 3,4% so với cùng kỳ năm ngoái bởi diện tích gieo trồng đang bị thu hẹp do người dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Ngoài ra Indonesia cũng là một quốc gia đang có sản lượng cà phê giảm. Xuất khẩu của quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn 4/2018 đến tháng 2/2019 chỉ ở mức 4,75 triệu bao, tức là đã giảm 6,36% so với năm ngoái.
Nắm bắt được thông tin về thị trường cà phê cũng là một trong những cách để người nông dân nói riêng và những người kinh doanh trong lĩnh vực cà phê nói chung có thể để theo dõi được tình hình cà phê tại thị trường trong nước và quốc tế.
Trên thị trường thế giới hiện nay, cà phê Robusta và Arabicađều có xu hướng giảm. Tính đến cuối phiên giao dịch ngày 18/4/2019, cà phê Robusta giao trong tháng 5 năm 2019 trên sàn giao dịch cà phê London giảm 1,4% xuống còn 1.371 USD/ tấn,cà phê Arabica có sự phục hồi nhẹ 0.5% ở mức 91,6 UScent/pound.
VietnamBiz tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước và quốc tế.
Cà phê hôm nay tăng hay giảm, giá cà phê trực tuyến tại Tây Nguyên hôm nay có giá bao nhiêu? Bản tin giá tiêu hôm nay sẽ cập nhật hằng ngày.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng
TT nhân xô | Giá trung bình | Thay đổi |
---|
FOB (HCM) | 1,321 | Trừ lùi: 80 |
Đắk Lăk | 30,600 | -100 |
Lâm Đồng | 30,200 | -100 |
Gia Lai | 30,500 | -100 |
Đắk Nông | 30,600 | -100 |
Hồ tiêu | 38,000 | 0 |
Tỷ giá USD/VND | 23,125 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg|FOB: USD($)/tấn |
Bảng giá cà phê thế giới trong thời gian qua
Cập nhật bảng giá cà phê thế giới mới nhất ngày hôm nay.
Xem thêm: Tỷ giá USD mới nhất
Giá Cà phê thế Giới |
Ngày | Giá mở | Cao | Thấp | Giá đóng | Thay đổi % |
2020-03-19 | 108.68 | 113.71 | 108.63 | 112.66 | 3.85 |
2020-03-18 | 103.23 | 113.96 | 103.02 | 108.33 | 4.78 |
2020-03-17 | 104.33 | 105.19 | 101.90 | 103.16 | 1 |
2020-03-16 | 106.17 | 107.77 | 104.13 | 104.19 | 2.65 |
2020-03-13 | 110.83 | 113.10 | 106.64 | 106.95 | 2.35 |
2020-03-12 | 110.70 | 110.90 | 107.80 | 109.46 | 2.92 |
2020-03-11 | 114.65 | 116.43 | 111.94 | 112.65 | 1.5 |
2020-03-10 | 108.97 | 116.50 | 108.97 | 114.33 | 4.83 |
2020-03-09 | 103.29 | 111.25 | 102.98 | 108.81 | 1.25 |
2020-03-06 | 112.68 | 114.20 | 106.50 | 107.45 | 4.35 |
2020-03-05 | 116.68 | 118.02 | 111.16 | 112.12 | 4.57 |
2020-03-04 | 120.17 | 122.38 | 117.14 | 117.24 | 2.94 |
2020-03-03 | 117.24 | 122.61 | 117.17 | 120.68 | 3.2 |
2020-03-02 | 112.41 | 117.85 | 111.50 | 116.82 | 3.93 |
2020-02-28 | 108.58 | 112.26 | 106.98 | 112.23 | 2.12 |
2020-02-27 | 110.46 | 113.08 | 109.26 | 109.86 | 0.61 |
2020-02-26 | 106.83 | 111.41 | 106.32 | 110.52 | 02.04 |
2020-02-25 | 108.29 | 108.81 | 105.02 | 108.27 | 0.57 |
2020-02-24 | 108.47 | 108.55 | 104.93 | 107.66 | 2.42 |
2020-02-21 | 105.45 | 110.96 | 105.30 | 110.26 | 4.39 |
2020-02-20 | 108.31 | 108.49 | 104.63 | 105.43 | 2.63 |
2020-02-19 | 108.69 | 109.79 | 107.40 | 108.20 | 0.05 |
2020-02-18 | 112.02 | 113.52 | 106.42 | 108.25 | |