Giá cà phê hôm nay (26/2) đồng loạt đi lên sau khi đã chững lại vào hôm qua. Hiện tại, mức thu mua cao nhất theo ghi nhận là 34.400 đồng/kg.
Cập nhật giá cà phê
Theo trang tintaynguyen.com, giá cà phê hôm nay tăng tại hầu hết địa phương khảo sát.
Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Đắk Nông và TP HCM cùng nhích nhẹ 100 đồng/kg lên khoảng từ 32.800 - 34.400 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, Bảo Lộc và Di Linh lần lượt tăng 100 đồng/kg và 200 đồng/kg, cùng ghi nhận mốc 32.500 đồng/kg.
Tương tự, tỉnh Kon Tum điều chỉnh lên mức 32.800 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg so với hôm qua.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua VNĐ/kg |
|
LÂM ĐỒNG | |
— Bảo Lộc ROBUSTA | 32.500 |
— Di Linh ROBUSTA | 32.500 |
— Lâm Hà ROBUSTA | 32.400 |
ĐẮK LẮK | |
— Cư M'gar ROBUSTA | 33.200 |
— Ea H'leo ROBUSTA | 33.000 |
— Buôn Hồ ROBUSTA | 33.000 |
GIA LAI | |
— Pleiku ROBUSTA | 32.900 |
— Ia Grai ROBUSTA | 32.900 |
— Chư Prông ROBUSTA | 32.800 |
ĐẮK NÔNG | |
— Đắk R'lấp ROBUSTA | 32.800 |
— Gia Nghĩa ROBUSTA | 32.900 |
KON TUM | |
— Đắk Hà ROBUSTA | 32.800 |
HỒ CHÍ MINH | |
— R1 | 34.400 |
Trên thị trường thế giới, giá cà phê biến động trái chiều. Theo đó, giá cà phê trực tuyến robusta tại London giao tháng 3/2021 ghi nhận ngưỡng 1.445 USD/tấn sau khi giảm 0,14% (tương đương 2 USD) so với hôm qua.
Giá cà phê arabica giao tháng 3/2021 tại New York điều chỉnh lên mốc 139,3 US cent/pound, tăng 2,69% (tương đương 3,65 US cent) tại thời điểm khảo sát vào lúc 7h (giờ Việt Nam).
Giữa tháng 2/2021, giá cà phê toàn cầu đi lên do nhu cầu tăng trong bối cảnh nguồn cung hạn chế. Thị trường Brazil giảm bán do kỳ nghỉ lễ Carnival và sắp tới thời điểm đáo hạn hợp đồng quyền chọn kỳ hạn tháng 3/2021.
Giá cà phê được dự báo sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới khi kinh tế Mỹ có tín hiệu khả quan. Bên cạnh đó, thời tiết giá lạnh khiến nhu cầu tiêu thụ cà phê tại nhà của Mỹ tăng cao.
Nhu cầu đối với phân khúc cà phê hòa tan chất lượng cao toàn cầu cũng có xu hướng đi lên do nhu cầu làm việc tại nhà gia tăng đáng kể từ khi dịch COVID-19 bùng phát, theo Cục Xuất Nhập khẩu.
Cập nhật giá hồ tiêu
Từ trang tintaynguyen.com, giá tiêu hôm nay đi ngang tại tất cả tỉnh thành khảo sát.
Hiện tại, Bà Rịa - Vũng Tàu ghi nhận ngưỡng giao dịch cao nhất là 55.000 đồng/kg.
Mức giá thấp nhất là 53.000 đồng/kg có mặt tại hai tỉnh Gia Lai và Đồng Nai.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua Đơn vị: VNĐ/kg |
ĐẮK LẮK | |
— Ea H'leo | 53.500 |
GIA LAI | |
— Chư Sê | 53.000 |
ĐẮK NÔNG | |
— Gia Nghĩa | 53.500 |
BÀ RỊA - VŨNG TÀU | |
— Giá trung bình | 55.000 |
BÌNH PHƯỚC | |
— Giá trung bình | 54.000 |
ĐỒNG NAI | |
— Giá trung bình | 53.000 |
Trong giai đoạn 2010 - 2020, mức tăng trung bình hàng năm trong xuất khẩu hạt tiêu của các nước sản xuất chính là 6%. Trong đó mức tăng cao nhất được báo cáo là 19% vào năm 2017, The Hindu Business Line đưa tin.
Trong năm 2020, Việt Nam đóng góp 59% thị phần xuất khẩu hạt tiêu toàn cầu với 285.292 tấn. Tiếp theo là Brazil với 18% (tương đương 89.756 tấn), Indonesia là 11% (tương đương 51.718 tấn), còn lại là Ấn Độ với 15.924 tấn.
Cập nhật giá cao su
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su giao kỳ hạn tháng 2/2021 ghi nhận ngưỡng 252,8 yen/kg, tăng 0,99% (tương đương 2,5 yen/kg) tại thời điểm khảo sát vào lúc 7h (giờ Việt Nam).
Tại Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE), giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 3/2021 điều chỉnh lên mức 15.785 nhân dân tệ/tấn, tăng 3,07% (tương đương 470 nhân dân tệ) so với giao dịch trước đó.
Theo Công ty Nghiên cứu Cao su quốc tế (IRSG), sản lượng cao su tự nhiên toàn cầu năm 2020 giảm 5,9%.
Nguyên nhân là do thời tiết bất thường, bệnh rụng lá ở cây cao su và dịch COVID-19 ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của các nước khu vực Đông Nam Á.
Dù vậy, sản lượng của Mexico và Bờ Biển Ngà vẫn ghi nhận mức tăng so với năm 2019.
Theo IRSG, tổng nhu cầu cao su toàn cầu năm 2020 giảm 8% xuống còn 26,5 triệu tấn. Trong đó, nhu cầu cao su tự nhiên giảm 8,1% đạt mức 12,5 triệu tấn, nhu cầu cao su tổng hợp giảm 7,9%, xuống mốc 14 triệu tấn.
Tổng hợp bảng giá cà phê hôm nay trực tuyến trên cả nước và thế giới
Bảng giá thành cà phê hôm nay ngày 06/10:
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua VNĐ/kg |
|
LÂM ĐỒNG | |
— Bảo Lộc ROBUSTA | 31.100 |
— Di Linh ROBUSTA | 31.100 |
— Lâm Hà ROBUSTA | 31.000 |
ĐẮK LẮK | |
— Cư M'gar ROBUSTA | 31.800 |
— Ea H'leo ROBUSTA | 31.600 |
— Buôn Hồ ROBUSTA | 31.600 |
GIA LAI | |
— Pleiku ROBUSTA | 31.400 |
— Ia Grai ROBUSTA | 31.400 |
— Chư Prông ROBUSTA | 31.300 |
ĐẮK NÔNG | |
— Đắk R'lấp ROBUSTA | 31.300 |
— Gia Nghĩa ROBUSTA | 31.400 |
KON TUM | |
— Đắk Hà ROBUSTA | 31.200 |
HỒ CHÍ MINH | |
— R1 | 33.000 |
Tại các nước lớn về cà phê như: Ấn Độ và Brazil sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tình hình thị trường giá cà phê trong nước. Khảo sát thị trường cà phê tại các tỉnh thành trọng điểm như Lâm Đồng, ĐẮK LẮK, Gia Lai,..Tại thị trường thế giới trên đà tăng, giá cà phê trực tuyến robusta tại London giao tháng 9/2020 tăng 0,30 % giao dịch lên mức 1.334 USD/tấn.
Đưa ra cái nhìn tổng quan về cà phê nguyên liệu tại các tỉnh thành Tây Nguyên.
Xem thêm: Giá heo hơi hôm nay
Giá cà phê trong nước:
Cà phê là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Việc nắm bắt được thông tin về giá cà phê sẽ giúp người đọc cập nhật thị trường một cách tốt nhất.
Việt Nam là một trong những quốc gia có sản lượng cà phê lớn mạnh nhất trên Thế giới. Về sản lượng cà phê xuất khẩu, Việt Nam chỉ đứng sau duy nhất quốc gia Brazil.
Việt Nam chủ yếu xuất khẩu cà phê Robusta, hay còn được biết với cái tên khác là cà phê vối.
Loại cà phê này có tiêu chuẩn thấp hơn cà phê chè Arabica mà các thị trường Châu Âu hay dùng.
Lượng cà phê tiêu thụ tại thị trường Việt Nam chỉ chiếm tỉ lệ khoảng 5% trong tổng sản lượng cà phê xuất khẩu.
Xem thêm: Giá xăng hôm nay
Hiện nay giá cà phê hôm nay tại Việt Nam đang có xu hướng biến đổi liên tục đây cũng là xu hướng chung của thị trường thế giới đối với cả hai loại cà phê Robusta và Arabica.
Theo các chuyên giá cà phê trên thế giới, sản lượng cà phê trong niên vụ 2018-2019 có thể đạt 168,05 triệu bao so với niên vụ năm 2017-2018. Sản lượng này đã tăng đáng kể để so với niên vụ trước, trong đó sự tăng trưởng mạnh mẽ nhất về sản lượng cà phê được ghi nhận tại quốc gia Nam Phi. Sản lượng tăng 4,4% lên mức 42 triệu ba.
Ngoài ra Brazil cũng là một quốc gia có sản lượng cà phê niên vụ 2018-2019 tăng trưởng khá lớn. So với báo cáo tháng 3/2019, sản lượng này được điều chỉnh tăng lên 62,5 triệu bao. Điều này khiến cho sản lượng cà phê trên toàn cầu niên vụ 2017-2018 và 2018-2019 đều có xu hướng tăng.
Trong khi tại các quốc gia Nam Phi đang có sự tăng về sản lượng thì các quốc gia tại châu Á -Thái Bình Dương lại có xu hướng giảm.
Xem thêm: Giá vàng hôm nay
Trong đó một thị trường cà phê lớn của Thế Giới là Việt Nam ước tính giảm 3,4% so với cùng kỳ năm ngoái bởi diện tích gieo trồng đang bị thu hẹp do người dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Ngoài ra Indonesia cũng là một quốc gia đang có sản lượng cà phê giảm. Xuất khẩu của quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn 4/2018 đến tháng 2/2019 chỉ ở mức 4,75 triệu bao, tức là đã giảm 6,36% so với năm ngoái.
Nắm bắt được thông tin về thị trường cà phê cũng là một trong những cách để người nông dân nói riêng và những người kinh doanh trong lĩnh vực cà phê nói chung có thể để theo dõi được tình hình cà phê tại thị trường trong nước và quốc tế.
Trên thị trường thế giới hiện nay, cà phê Robusta và Arabicađều có xu hướng giảm. Tính đến cuối phiên giao dịch ngày 18/4/2019, cà phê Robusta giao trong tháng 5 năm 2019 trên sàn giao dịch cà phê London giảm 1,4% xuống còn 1.371 USD/ tấn,cà phê Arabica có sự phục hồi nhẹ 0.5% ở mức 91,6 UScent/pound.
VietnamBiz tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước và quốc tế.
Cà phê hôm nay tăng hay giảm, giá cà phê trực tuyến tại Tây Nguyên hôm nay có giá bao nhiêu? Bản tin giá tiêu hôm nay sẽ cập nhật hằng ngày.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng
TT nhân xô | Giá trung bình | Thay đổi |
---|
FOB (HCM) | 1,321 | Trừ lùi: 80 |
Đắk Lăk | 30,600 | -100 |
Lâm Đồng | 30,200 | -100 |
Gia Lai | 30,500 | -100 |
Đắk Nông | 30,600 | -100 |
Hồ tiêu | 38,000 | 0 |
Tỷ giá USD/VND | 23,125 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg|FOB: USD($)/tấn |
Bảng giá cà phê thế giới trong thời gian qua
Cập nhật bảng giá cà phê thế giới mới nhất ngày hôm nay.
Xem thêm: Tỷ giá USD mới nhất
Giá Cà phê thế Giới |
Ngày | Giá mở | Cao | Thấp | Giá đóng | Thay đổi % |
2020-03-19 | 108.68 | 113.71 | 108.63 | 112.66 | 3.85 |
2020-03-18 | 103.23 | 113.96 | 103.02 | 108.33 | 4.78 |
2020-03-17 | 104.33 | 105.19 | 101.90 | 103.16 | 1 |
2020-03-16 | 106.17 | 107.77 | 104.13 | 104.19 | 2.65 |
2020-03-13 | 110.83 | 113.10 | 106.64 | 106.95 | 2.35 |
2020-03-12 | 110.70 | 110.90 | 107.80 | 109.46 | 2.92 |
2020-03-11 | 114.65 | 116.43 | 111.94 | 112.65 | 1.5 |
2020-03-10 | 108.97 | 116.50 | 108.97 | 114.33 | 4.83 |
2020-03-09 | 103.29 | 111.25 | 102.98 | 108.81 | 1.25 |
2020-03-06 | 112.68 | 114.20 | 106.50 | 107.45 | 4.35 |
2020-03-05 | 116.68 | 118.02 | 111.16 | 112.12 | 4.57 |
2020-03-04 | 120.17 | 122.38 | 117.14 | 117.24 | 2.94 |
2020-03-03 | 117.24 | 122.61 | 117.17 | 120.68 | 3.2 |
2020-03-02 | 112.41 | 117.85 | 111.50 | 116.82 | 3.93 |
2020-02-28 | 108.58 | 112.26 | 106.98 | 112.23 | 2.12 |
2020-02-27 | 110.46 | 113.08 | 109.26 | 109.86 | 0.61 |
2020-02-26 | 106.83 | 111.41 | 106.32 | 110.52 | 02.04 |
2020-02-25 | 108.29 | 108.81 | 105.02 | 108.27 | 0.57 |
2020-02-24 | 108.47 | 108.55 | 104.93 | 107.66 | 2.42 |
2020-02-21 | 105.45 | 110.96 | 105.30 | 110.26 | 4.39 |
2020-02-20 | 108.31 | 108.49 | 104.63 | 105.43 | 2.63 |
2020-02-19 | 108.69 | 109.79 | 107.40 | 108.20 | 0.05 |
2020-02-18 | 112.02 | 113.52 | 106.42 | 108.25 | |