Quản trị rủi ro tín dụng (tiếng Anh: Credit risk management) của ngân hàng thương mại là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lí và kinh doanh tín dụng.
Tự do hóa thương mại (tiếng Anh: Trade Liberalization) là loại bỏ hoặc giảm bớt các hạn chế hoặc rào cản đối với trao đổi hàng hóa tự do giữa các quốc gia. Tự do hóa thương mại giúp thúc đẩy thương mại tự do.
Chiến lược marketing (tiếng Anh: Marketing strategy) là chiến lược do cấp chức năng xây dựng trong ngắn hạn, nhằm góp phần đạt được mục tiêu đề ra trong chiến lược ở cấp cao hơn.
Suy thoái (tiếng Anh: Recession) là một thuật ngữ kinh tế vĩ mô căn bản. Thuật ngữ này được sử dụng rất phổ biến và hay được nhắc tới trong thời gian gần đây.
Bảo hộ thương mại hay còn gọi là bảo hộ mậu dịch (tiếng Anh: Protectionism) là việc nhà nước thực hiện các chính sách đóng cửa thanh toán nội địa, danh mục hàng hóa hạn chế xuất nhập khẩu.
Giá FOB (tên đầy đủ: Free On Board) và giá CIF (tên đầy đủ: Cost, Insurance and Freight) là hình thức biểu hiện của giá quốc tế theo điều kiện mua bán hàng hóa.
Marketing nội bộ (tiếng Anh: Internal Marketing) là việc nhà quản trị marketing phát triển một chương trình marketing nhằm tới thị trường nội bộ trong doanh nghiệp.
Giảm phát (tiếng Anh: Deflation) là một hiện tượng diễn ra phổ biến trong nền kinh tế thế giới trong những năm trở lại đây. Giảm phát là một khái niệm căn bản trong kiến thức về kinh tế.
Tạm ứng (tiếng Anh: Advances to employees) là việc cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp ứng trước một khoản tiền hoặc vật tư để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một công việc đã được phê duyệt.
Chiến lược chức năng (tiếng Anh: Functional-level strategy) là những chiến lược được xây dựng bởi cấp chức năng để nhằm góp phần đạt được mục tiêu đề ra trong chiến lược ở cấp cao hơn.
Chiến lược cạnh tranh ở vị thế thách thức là chiến lược do cấp đơn vị kinh doanh xây dựng trong trung hạn dành cho những doanh nghiệp ở vị thế thách thức.
Chiến lược cạnh tranh ở vị thế dẫn đầu là chiến lược do cấp đơn vị kinh doanh xây dựng, và là chiến lược dành cho những doanh nghiệp dẫn đầu trong thị trường.
Phải thu khách hàng (tiếng Anh: Accounts receivable from customers) là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Chiến lược trọng tâm hóa (tiếng Anh: Focus strategy) là một trong ba chiến lược cạnh tranh cơ bản của Michael Porter, được cấp đơn vị kinh doanh xây dựng.
Phân loại theo phương pháp phát hành, người ta chia phát hành cổ phiếu thành hai phương pháp: phát hành trực tiếp (tiếng Anh: Direct Public Offering) và phát hành gián tiếp (tiếng Anh: Indirect public offering).
Lịch sử phát triển của sở giao dịch thế giới trải qua ba hình thức giao dịch chứng khoán, bao gồm: giao dịch thủ công, giao dịch bán điện tử và giao dịch điện tử (tiếng Anh: Electronic transactions).
Chiến lược dẫn đầu về chi phí (tiếng Anh: Cost Leadership Strategy) là một trong ba chiến lược cạnh tranh cơ bản của Michael Porter, được cấp đơn vị kinh doanh xây dựng.
Chiến lược khác biệt hóa (tiếng Anh: Differentiation Strategy) là một trong ba chiến lược cạnh tranh cơ bản của Michael Porter, được cấp đơn vị kinh doanh xây dựng.
Lợi thế thương mại (tiếng Anh: Goodwill) là một loại tài sản vô hình quan trọng có liên quan tới các thương vụ mua bán giữa các công ty. Tuy nhiên có ít người sử dụng thông tin tài chính hiểu được khái niệm về loại tài sản này.
Nhà điều hành quỹ Phần Lan cho rằng diễn biến năm 2025 là phép thử lớn với các quỹ đầu tư chủ động, khi VN-Index tăng mạnh chủ yếu nhờ một nhóm cổ phiếu chiếm tỷ trọng áp đảo.