|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Thuê tài sản (Leases) là gì? Phân loại thuê tài sản

10:22 | 30/08/2019
Chia sẻ
Thuê tài sản (tiếng Anh: Leases) là sự thoả thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần.
workers are more productive (2)

Hình minh họa

Thuê tài sản (Leases)

Định nghĩa

Thuê tài sản trong tiếng Anh là Leases. Thuê tài sản là sự thoả thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần.

Hay có thể hiểu như sau

Thuê tài sản là hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên: người thuê và người cho thuê, trong đó: người thuê được quyền sử dụng tài sản trong một thời gian nhất định và phải trả cho người cho thuê một số tiền tương ứng với thời hạn thuê theo sự thỏa thuận của hai bên theo kì hạn định trước.

Phân loại

Thuê tài sản bao gồm thuê tài chínhthuê hoạt động (thuê vận hành).

Thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.

Thuê hoạt động (còn gọi là thuê vận hành) là hình thức thuê ngắn hạn tài sản hay có thể hiểu thuê hoạt động là thuê tài sản không phải là thuê tài chính.

Nhận xét

Thuê tài sản được phân loại là thuê tài chính nếu nội dung hợp đồng thuê tài sản thể hiện việc chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền quyền sở hữu tài sản.

Thuê tài sản được phân loại là thuê hoạt động nếu nội dung của hợp đồng thuê tài sản không có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản.

Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt động

Tiêu thứcThuê hoạt động (Thuê vận hành)Thuê tài chính
1. Thời gian thuêNgắnThời hạn thuê thường kéo dài chiếm phần lớn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
2. Bên chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo hiểm và các rủi ro liên quan đến tài sản thuêNgười cho thuê (bên cho thuê)Người đi thuê (Bên đi thuê)
3. Quyền hủy ngang hợp đồngNgười đi thuê có quyền hủy ngang hợp đồngNgười đi thuê không có quyền hủy ngang hợp đồng trước thời hạn
4. Quyền quyết định về tài sản khi hết hợp đồngKết thúc thời hạn thuê, bên cho thuê toàn quyền quyết định việc sử dụng tài sản của mình.Kết thúc thời hạn thuê, bên đi thuê được chuyển quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các thỏa thuận trong hợp đồng.
5. Số tiền thuêSố tiền thuê mỗi lần nhỏ hơn rất nhiều so với giá trị của tài sảnTổng số tiền thuê mà người đi thuê phải trả cho người cho thuê thường đủ bù đắp giá trị gốc của tài sản.

(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính; Chuẩn mực kế toán số 06)

Minh Lan

Lãnh đạo UBCKNN: Hoạt động bán ròng của khối ngoại được theo dõi sát sao nhưng chưa đáng lo ngại
Đại diện Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cho biết, hiện tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam dao động khoảng 46 - 49 tỷ USD, vẫn chiếm hơn 16% tổng vốn hóa thị trường. Phía cơ quan quản lý vẫn theo dõi sát câu chuyện bán ròng, rút vốn của khối ngoại nhưng chưa thấy đáng lo ngại.