Kiểm soát rủi ro dự án (tiếng Anh: Control Risk) là việc theo dõi, đánh giá và phản ứng với các rủi ro xảy ra trong suốt quá trình thực hiện dự án đầu tư.
Quản trị toàn cầu (tiếng Anh: Global governance) là tập hợp các thể chế, qui định, chuẩn tắc và dàn xếp pháp lí nhằm quản lí quan hệ giữa các quốc gia và tạo thuận lợi cho các hoạt động hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực vấn đề khác nhau.
Du lịch bền vững (tiếng Anh: Sustainable Tourism) là du lịch giảm thiểu các chi phí và nâng cao tối đa các lợi ích của du lịch cho môi trường tự nhiên và cộng đồng địa phương.
Mua thôn tính (tiếng Anh: Takeover Bid) là chiến dịch mưu toan của một doanh nghiệp nhằm sáp nhập hay thôn tính một doanh nghiệp khác bằng cách mua đa số cổ phiếu của nó.
Quan hệ Bắc - Nam (tiếng Anh: North - South relations) là thuật ngữ chỉ mối quan hệ giữa các nước công nghiệp phát triển, giàu có nằm tập trung ở Bắc bán cầu với các nước nghèo, đang phát triển chủ yếu nằm ở Nam bán cầu.
Chi phí liên quan (tiếng Anh: Relevant Cost) được các nhà quản lí sử dụng trong việc ra quyết định, chẳng hạn như có nên đóng cửa một đơn vị kinh doanh, hoặc có nên chấp nhận một đơn đặt hàng đặc biệt của khách hàng hay không.
Sự phụ thuộc lẫn nhau (tiếng Anh: Interdependence) là tình trạng của mối quan hệ giữa hai bên mà trong đó thiệt hại của việc cắt đứt quan hệ hay giảm bớt các trao đổi là tương đương nhau đối với mỗi bên.
Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài (Make or Buy Decision) là hành động doanh nghiệp xác định xem việc tự sản xuất sản phẩm hay mua chúng từ nhà cung cấp bên ngoài là có lợi hơn.
Nước mới công nghiệp hóa (Newly Industrialized Countries - NICs) chỉ một nhóm các quốc gia nhờ quá trình công nghiệp hóa đã có sự phát triển vượt trội về kinh tế, từ địa vị một nước đang phát triển dần trở thành nền kinh tế tiên tiến.
Viện trợ nước ngoài (tiếng Anh: Foreign aid) là các khoản ưu đãi tài chính, hàng hóa và dịch vụ được tài trợ dành cho các nước đang phát triển nhằm thúc đẩy phát triển ở các quốc gia này.
Lợi nhuận bất thường (tiếng Anh: Abnormal profit hay Supernormal Profits) là lợi nhuận trên mức cần thiết để một doanh nghiệp tiếp tục sản xuất những hàng hóa dịch vụ mà hiện tại họ đang cung ứng cho thị trường.
Trừng phạt kinh tế (tiếng Anh: Economic Sanctions) là cấm vận song phương hay đa phương đối với việc hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ và tư bản do một nước nào đó khởi xướng.
Mô hình đặc tính sản phẩm (tiếng Anh: Product characteristics model) là lí thuyết về hành vi của người tiêu dùng chỉ ra cách thức người tiêu dùng lựa chọn giữa nhiều nhãn hiệu khác nhau của một sản phẩm.
Lí thuyết tỉ lệ nhân tố (tiếng Anh: Factor proportions theory) là lí thuyết lí giải lợi thế so sánh trong thương mại quốc tế dựa trên những khác biệt trong sự dồi dào về nhân tố sản xuất giữa các nước.
Lí thuyết kinh tế về bệnh quan liêu (tiếng Anh: Economic theory of bureaucracy) là lí thuyết giả định rằng các cơ quan Nhà nước hành động theo hướng tối đa hóa ngân sách.
Lợi nhuận bình thường (tiếng Anh: Normal profit) là mức lợi nhuận tối thiểu để đảm bảo rằng một doanh nghiệp tiếp tục cung ứng hàng hóa hay dịch vụ trên thị trường.
Theo đó, giá vàng SJC chiều mua vào - bán ra lần lượt ở mức 86,7 - 89,9 triệu đồng/lượng, giảm 1,3 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều so với ngày hôm qua.