Thị trường được điều tiết (tiếng Anh: Regulated Market) là một thị trường mà các cơ quan chính phủ, hoặc ít phổ biến hơn là các nhóm ngành công nghiệp hay lao động, thực hiện một mức độ giám sát và kiểm soát.
Chứng khoán phái sinh được giao dịch tại sàn (tiếng Anh: Exchange Traded Derivative; viết tắt: ETD) là một công cụ tài chính, giao dịch trên một sàn giao dịch có kiểm soát và giá trị của nó được dựa trên giá trị của một tài sản khác.
Cục nghiên cứu kinh tế quốc gia (tiếng Anh: National Bureau of Economic Research; viết tắt: NBER) là một tổ chức nghiên cứu tư nhân, phi lợi nhuận, phi đảng phái với mục đích là thúc đẩy sự hiểu biết nhiều hơn về cách thức hoạt động của nền kinh tế.
Cơ cấu tổ chức dự án mạng lưới (tiếng Anh: Network form) là cấu trúc hoạt động theo hướng thu hẹp qui mô, tập trung vào lĩnh vực chính dựa trên năng lực cốt lõi và kiểm soát chặt chẽ chi phí.
Cơ cấu tổ chức dự án dạng ma trận (tiếng Anh: Matrix project organizational structure) là một cơ cấu tổ chức lai ghép trong đó cơ cấu quản lí theo chiều ngang của dự án được lồng ghép vào cơ cấu tổ chức theo chiều dọc của công ty.
Cơ cấu dự án chuyên trách (tiếng Anh: Dedicated Project Team) là tổ chức các đội dự án làm việc chuyên trách cho dự án và tách biệt với các hoạt động của công ty mẹ.
Khủng hoảng cho vay thế chấp dưới chuẩn (tiếng Anh: Subprime mortgage crisis) xảy ra khi các ngân hàng bán quá nhiều khoản thế chấp để đáp ứng nhu cầu về chứng khoán được đảm bảo bằng thế chấp thông qua thị trường thứ cấp.
Theo cách thức tổ chức dự án chức năng (tiếng Anh: Functional project organizational structure) thì các phần công việc khác nhau của dự án được phân bổ cho các bộ phận chức năng khác nhau trong công ty thực hiện.
Các nghĩa vụ thanh toán của ngân hàng (tiếng Anh: Bank Payment Obligations, viết tắt: BPO) là sự tích hợp của hai phương thức tín dụng chứng từ và ghi sổ, để tích hợp được điểm mạnh và hạn chế điểm yếu, rủi ro của hai phương thức này.
Quản lí tổng thể dự án (tiếng Anh: Total Project Management - TPM) là tất cả các quá trình và hoạt động cần thiết để phát hiện, xác định, kết hợp, hợp nhất và phối hợp các quá trình và các hoạt động quản lí dự án.
Kết thúc dự án (tiếng Anh: Close Project) là quá trình hoàn tất tất cả các hoạt động trong suốt các giai đoạn thực hiện để chính thức hoàn thành dự án.
Quản lí sự thay đổi dự án (tiếng Anh: Change Management) là quá trình xem xét tất cả các đề xuất thay đổi, phê duyệt thay đổi và thực hiện thay đổi về sản phẩm dự án, về các nguồn lực dự án, về tài liệu dự án và kế hoạch quản lí dự án.
Theo dõi và giám sát các hoạt động dự án (tiếng Anh: Monitoring and Controlling Project Work) là quá trình tìm kiếm chứng cứ, phân tích và điều chỉnh quá trình thực hiện để đạt được mục tiêu của dự án.
Chỉ đạo và quản lí thực hiện dự án (tiếng Anh: Directing and Managing Project Work) là quá trình thực hiện các hoạt động dự án đã được xác định trong bản kế hoạch quản lí dự án để đạt được các mục tiêu dự án.
Phát triển kế hoạch quản lí dự án (tiếng Anh: Develop Project Management Plans) là quá trình văn bản hoá các hoạt động cần thiết để xác định, chuẩn bị, tích hợp và phối hợp một cách thống nhất tất cả các kế hoạch bộ phận.
Phát triển văn kiện dự án (tiếng Anh: Develop Project Charter) là quá trình phát triển một bộ tài liệu dự án chính thức cho phép dự án được thực hiện và văn bản hoá những yêu cầu ban đầu nhằm đáp ứng nhu cầu và mong đợi của các chủ thể dự án.
Dự án cải tiến nhỏ (tiếng Anh: Small Improvement Project - SIP) là những dự án được tiến hành nhằm hỗ trợ và nâng cao hiệu quả cho các hoạt động kinh doanh hiện tại của công ty.
Dự án bắt buộc thực hiện là những dự án cần phải thực hiện để đáp ứng những qui định pháp luật của một quốc gia, một địa phương hoặc những dự án tiến hành để khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra như lũ lụt, hoả hoạn, xung đột đình công.