Cẩm nang dự toán (tiếng Anh: Budget Manual) là một bộ qui tắc hướng dẫn được sử dụng bởi các tổ chức kinh tế lớn cho quá trình chuẩn bị và lập ngân sách cùng các báo cáo liên quan.
Mô hình Cờ đuôi nheo (tiếng Anh: Pennant) là mô hình tiếp tục theo xu hướng hình thành khi chứng khoán có chuyển dịch lớn, kết hợp với giai đoạn hợp nhất có các đường xu hướng hội tụ và cuối cùng là sự phá kháng cự cùng hướng với chuyển dịch ban đầu.
Chính sách không sa thải nhân viên (tiếng Anh: Zero Layoff Policy) là chính sách của doanh nghiệp qui định rằng sẽ không chấm dứt hợp đồng lao động với bất kì nhân viên nào vì những nguyên nhân kinh doanh bị chi phối bởi tình hình kinh tế.
Qui hoạch hành động (tiếng Anh: Action Planning) là một loại hình qui hoạch chi tiết thể hiện cao tính khoa học trong việc phân tích và lựa chọn phương án.
Sơ đồ qui hoạch vùng là sơ đồ xác lập sự phân bố các lực lượng sản xuất, hệ thống dân cư đô thị và nông thôn trên phạm vi không gian lãnh thổ của một miền, một tỉnh hay một vùng của đô thị lớn.
Tranh cãi vốn Cambridge (tiếng Anh: Cambridge Capital Controversy) là cuộc tranh luận giữa trường phái Cambridge ở Anh và trường phái tân cổ điển thuộc trường MIT ở Mỹ về tính chất đúng đắn của phương pháp tiếp cận tân cổ điển trong kinh tế học.
Mục tiêu chiến lược (tiếng Anh: Strategic Objective) là những trạng thái, những cột mốc, những tiêu thức cụ thể mà doanh nghiệp muốn đạt được trong khoảng thời gian nhất định.
Đơn vị kinh doanh chiến lược (tiếng Anh: Strategic Business Units - SBU) là một đơn vị kinh doanh riêng lẻ hoặc trên một tập hợp các ngành kinh doanh có liên quan, có thể được hoạch định riêng biệt với các phần còn lại của doanh nghiệp.
Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động (tiếng Anh: Participation Rate) là tỉ lệ dân số (hay nhóm dân số) chủ động tham gia hoạt động kinh tế so với dân số nói chung hay so với một nhóm dân số nhất định.
Thị trường biến động (tiếng Anh: Choppy Market) là một điều kiện thị trường trong đó giá cả trong thị trường này tăng hoặc giảm đáng kể (swing up/ down) trong khoảng thời gian ngắn hạn hoặc dài hạn.
Kiểm kê các điểm tham quan du lịch là một quá trình trong đó các yếu tố tự nhiên, sinh học và văn hoá, thực tế hoặc tiềm năng trong thị trường, được ghi chép theo thứ tự như là một bộ các điểm tham quan du lịch.
Lực lượng lao động dân sự (tiếng Anh: Civilian Labor Force) là một thuật ngữ được sử dụng bởi Cục Thống kê Lao động (BLS) để chỉ những người Mỹ được coi là có việc làm hoặc thất nghiệp.
Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao là loại thuế trực thu, điều tiết vào thu nhập chịu thuế của người có thu nhập cao nhằm góp phần bảo đảm công bằng xã hội về thu nhập giữa các cá nhân trong xã hội.
Di sản du lịch (tiếng Anh: tourist heritage) là một tập hợp các tài sản vật thể và phi vật thể sẵn có, tiềm tàng, có thể được thay đổi để đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.