Hoạch định chính sách (tiếng Anh: Planning policies) là điểm khởi đầu trong tiến trình chính sách nhằm cho ra đời một chính sách có ảnh hưởng tốt đến đời sống kinh tế xã hội.
Tiền gửi tiết kiệm (tiếng Anh: Savings deposit) là một hình thức mà cá nhân lựa chọn để gửi một số tiền vào một ngân hàng bất kì trong một khoảng thời gian nhất định. Qua đó, cá nhân này sẽ được hưởng một lãi suất tiết kiệm tương ứng với kì hạn gửi.
Nguyên tắc kí kết hợp đồng kinh tế (tiếng Anh: Rules of signing economic contract) có thể hiểu là những tư tưởng chỉ đạo có tính chất bắt buộc đối với các chủ thể khi kí kết và thực hiện hợp đồng kinh tế.
Biện pháp bảo đảm (Security Interests) thực hiện hợp đồng kinh tế là việc các bên thoả thuận với nhau về việc áp dụng các biện pháp để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng kinh tế.
Hợp đồng kinh tế vô hiệu (tiếng Anh: Invalid economic contract) là hợp đồng được kí kết trái với qui định của pháp luật. Các quyền và nghĩa vụ của các bên kí kết hợp đồng này đều không có giá trị thực hiện.
Trách nhiệm tài sản (tiếng Anh: Assets responsibility) trong quan hệ hợp đồng kinh tế là biện pháp pháp lí áp dụng cho các hành vi vi phạm hợp đồng kinh tế đã được qui định sẵn trong pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
Phạt vi phạm hợp đồng (tiếng Anh: Fines against contract violations) là một chế tài tiền tệ mà bên vi phạm hợp đồng phải trả cho bên bị vi phạm. Hình thức chế tài này chỉ cần 2 điều kiện là có hành vi vi phạm và có lỗi.
Bồi thường thiệt hại (tiếng Anh: Liability for compensation) hợp đồng kinh tế là chế tài tài sản dùng để bù đắp những thiệt hại thực tế về tài sản cho bên bị thiệt hại.
Chỉ số phát triển con người (tiếng Anh: Human Development Index, viết tắt: HDI) là chỉ số so sánh, định lượng về mức thu nhập, tỉ lệ biết chữ (học vấn) và tuổi thọ của các quốc gia trên thế giới.
Tư nhân hóa (tiếng Anh: Privatization) là quá trình chuyển hóa một phần hoặc toàn bộ tài sản hoặc của một doanh nghiệp từ sở hữu chính phủ sang sở hữu tư nhân.
Vốn coi như tự có của ngân hàng là khoản vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, còn được gọi là vốn chủ sở hữu. Đây là những khoản vốn đã được phân bổ cho những mục đích chi tiêu nhất định nhưng tạm thời chưa được sử dụng.
Tổ chức thực thi chính sách (tiếng Anh: Organization of policy implementation) là một khâu hợp thành qui trình chính sách, nếu thiếu vắng giai đoạn này thì chính sách không thể tồn tại.
Tiền gửi không kì hạn (tiếng Anh: Demand deposit) là một trong những nguồn của vốn huy động - nguồn vốn quan trọng nhất trong số vốn thu hút từ bên ngoài của các ngân hàng thương mại.
Tiền gửi có kì hạn (tiếng Anh: Time deposit) là loại tiền gửi chỉ được rút ra sau một thời hạn nhất định. Người gửi tiền có kì hạn thường có mục đích chủ yếu là gửi tiền để lấy lãi suất.
Chu trình chính sách (tiếng Anh: Policy Process) được hiểu là quá trình luân chuyển các giai đoạn từ khởi sự chính sách đến khi xác định được hiệu quả của chính sách trong đời sống xã hội.
Vốn tự có của ngân hàng (tiếng Anh: Equity bank) là khoản vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, hay còn gọi là vốn chủ sở hữu, bao gồm vốn điều lệ và quĩ dự trữ.
Thị trường hiệu quả (tiếng Anh: Efficient market) là một thị trường mà giá cả luôn luôn phản ánh đầy đủ tất cả các thông tin sẵn có được gọi là hiệu quả.
Biên độ dao động giá (tiếng Anh: Daily Trading Limit) là khoảng dao động giá chứng khoán cho phép được qui định trong ngày giao dịch. Biên độ dao động giá được xác định bằng cộng, trừ một số tỉ lệ phần trăm giá tham chiếu của chứng khoán.
Đầu tư công (tiếng Anh: Public investment) là việc sử dụng vốn Nhà nước để đầu tư vào các chương trình, dự án không vì mục tiêu lợi nhuận và (hoặc) không có khả năng hoàn vốn trực tiếp.