Dự toán ngân sách tổ chức sự kiện (tiếng Anh: Event budget planner) là việc liệt kê và tính toán các khoản chi phí theo kế hoạch, dự tính sẽ phát sinh trong quá trình tổ chức sự kiện.
Kinh doanh lữ hành (tiếng Anh: Travel Trade) là việc thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị trường, thiết lập các chương trình du lịch, quảng cáo và bán các chương trình này, tổ chức thực hiện chương trình và hướng dẫn du lịch.
Thời hạn tín dụng (tiếng Anh: Credit Period) là khoảng thời gian kể từ lúc một khoản tín dụng được cấp cho đến lúc nó được hoàn trả xong. Là độ dài thời gian từ ngày giao hàng đến ngày nhận được tiền bán hàng.
Chuẩn đối sánh (tiếng Anh: Benchmarking) là một công cụ phân tích dùng để xác định liệu các hoạt động chuỗi giá trị của công ty có cạnh tranh khi so sánh với các đối thủ và vì vậy cho phép giành thắng lợi trên thị trường.
Tiêu chuẩn tín dụng (tiếng Anh: Credit standards) là nguyên tắc chỉ đạo định rõ sức mạnh tài chính tối thiểu và có thể chấp nhận của những khách hàng mua chịu.
Tái kiến thiết (tiếng Anh: Reengineering) còn được gọi là quản trị quá trình, đổi mới quá trình hay thiết kế lại quá trình - liên quan đến việc thiết kế lại công việc, nghề nghiệp và quá trình với mục đích làm tăng chất lượng, dịch vụ và tốc độ.
Tái cấu trúc (tiếng Anh: Restructuring) liên quan đến điều chỉnh qui mô của công ty về số lượng nhân viên, số lượng các bộ phận hay đơn vị, số lượng cấp bậc trong cấu trúc tổ chức của công ty.
Lời nguyền của kẻ thắng cuộc (tiếng Anh: Winner's Curse) hay sai lầm của kẻ thắng cuộc là tình huống trong đó người thắng đấu giá bị thiệt hại do đánh giá cao giá trị của sản phẩm và trả giá quá cao để có được sản phẩm đó.
Bẫy thu nhập trung bình (tiếng Anh: Middle Income Trap) là một tình huống mà một quốc gia bị mắc kẹt tại mức thu nhập được quyết định bởi nguồn lực nhất định với lợi thế ban đầu và không thể vượt qua mức thu nhập đó.
Quan điểm dựa trên nguồn lực RBV (tiếng Anh: Resources Based View) cho rằng để đạt được và duy trì lợi thế cạnh tranh, nguồn lực doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng.
Lợi thế cạnh tranh bền vững (tiếng Anh: Sustainable competitive advantage) có nghĩa là doanh nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt mà không có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được.
Dự báo kinh doanh (tiếng Anh: Business forecasting) là loại kế hoạch kinh doanh xem xét các kịch bản và các diễn biến khác nhau của thị trường để dự đoán các sự kiện trong tương lai càng chính xác càng tốt.
Quản trị thông tin chuỗi cung ứng (tiếng Anh: Supply Chain Information Management) là một cách tiếp cận quản lí được sử dụng trong các tổ chức để quản lí hiệu quả con người, hoạt động, thông tin và tài nguyên trực tiếp hoặc gián tiếp.
Phát triển bền vững doanh nghiệp (tiếng Anh: Business sustainable development) có liên quan đến cách tiếp cận chung để phát triển bền vững, các hình thức tiến bộ đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng của các thế hệ tương lai.
Phương pháp tiếp cận quá trình (tiếng Anh: Process approach) là phương pháp xác định một cách có hệ thống và quản trị các quá trình được triển khai trong tổ chức và đặc biệt là quản trị sự tương tác giữa các quá trình đó.
Quảng cáo dịch vụ công ích (tiếng Anh: Public Service Advertising) là một trong những hình thức để quảng cáo. Theo đó có những phương tiện quảng cáo cần chú ý.