Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế (tiếng Anh: Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications; viết tắt; SWIFT) giúp các ngân hàng trên thế giới là thành viên của SWIFT chuyển tiền cho nhau hoặc trao đổi thông tin.
Giám đốc pháp lí (tiếng Anh: Chief Legal Officer - CLO) là nhân sự cấp cao nhất, quyền lực nhất liên quan tới các vấn đề pháp lí của công ty giao dịch công khai.
Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp đô thị là những hệ thống tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tồn tại và phát triển phù hợp với những đặc trưng của nền nông nghiệp đô thị.
Giao dịch chênh lệch lãi suất tiền tệ (tiếng Anh: Currency carry trade) là chiến lược giao dịch mà trong đó một đồng tiền lãi suất cao sẽ được mua bằng một đồng tiền lãi suất thấp.
Luồng hàng hải chuyên dùng (tạm dịch: Dedicated Marine Fairway) là luồng hàng hải được đầu tư xây dựng và quản lí, khai thác phục vụ hoạt động của cảng chuyên dùng.
Hành trình ra quyết định của người tiêu dùng của McKinsey (tiếng Anh: McKinsey's Consumer Decision Journey) nhấn mạnh trải nghiệm sau khi mua hàng sẽ ảnh hưởng đến việc khách hàng quay lại mua thêm sản phẩm cùng thương hiệu, tạo ra vòng lặp.
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp được hiểu là hệ thống liên kết không gian của các ngành, các xí nghiệp nông nghiệp và các lãnh thổ dựa trên các cơ sở qui trình kĩ thuật mới nhất, chuyên môn hóa, tập trung hóa, liên hợp hóa và hợp tác hóa sản xuất.
Swift Code là một đoạn mã định dạng được nhằm mục đích nhận diện một ngân hàng hay một tổ chức tài chính nào đó trên thế giới. Mã này thường gồm 8 kí tự hoặc 11 kí tự, mỗi kí tự đều có những ý nghĩa riêng: Tên ngân hàng, tên quốc gia, mã chi nhánh.
Tổng dư nợ tại thời điểm khách hàng không trả được nợ (tiếng Anh: Exposure at Default, viết tắt: EAD) là tổng giá trị ngân hàng có thể bị tổn thất khi khoản vay mất khả năng trả nợ.
Qui tắc đã kiểm chứng (tiếng Anh: Empirical Rule) là qui tắc thống kê qui định rằng đối với phân phối chuẩn, hầu hết tất cả dữ liệu nằm trong ba độ lệch chuẩn (kí hiệu là σ) của giá trị trung bình (kí hiệu là µ).
Tái phân phối thu nhập (tiếng Anh: Income Redistribution) là chính sách liên quan đến việc thay đổi loại hình phân phối thu nhập trong nền kinh tế, chủ yếu nhằm vào mục tiêu xã hội, chứ không phải mục tiêu kinh tế.
Tỉ trọng tổn thất ước tính (tiếng Anh: Loss Given Default, viết tắt: LGD) là số tiền mà các ngân hàng hay các tổ chức tài chính khác có thể bị mất khi người đi vay mất khả năng trả nợ cho khoản vay.
Chứng khoán ETN (tiếng Anh: Exchange-Traded Notes; viết tắt: ETN) là các loại chứng khoán nợ không có đảm bảo được tạo thành từ một chỉ số chứng khoán cơ sở của các cổ phiếu và giao dịch trên sàn chứng khoán như cổ phiếu.
Câu lạc bộ forex (tiếng Anh: Forex club) là hội nhóm trong nước của những chuyên gia buôn sỉ hối đoái, người kinh doanh, môi giới và nhà quản lí ngân khố có mục tiêu chính là giáo dục và liên kết giữa các thành viên.
Kết cấu hạ tầng hàng hải (tiếng Anh: Marine Infrastructure) các công trình hàng hải được đầu tư xây dựng hoặc thiết lập trong vùng nước cảng biển và vùng biển của Việt Nam.
Điểm chạm kĩ thuật số (tiếng Anh: Digital Touchpoints) là những tương tác trong môi trường trực tuyến hoặc trên thiết bị di động giữa người tiêu dùng và doanh nghiệp.