Xu hướng tiêu dùng cận biên (tiếng Anh: Marginal Propensity to Save, viết tắt: MPS) là lượng tiết kiệm tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng thêm một đơn vị.
Phương pháp chi phí (tiếng Anh: Cost method) là phương pháp định giá hàng hóa, dịch vụ căn cứ vào chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, hợp lệ và mức lợi nhuận dự kiến phù hợp.
Phương pháp so sánh (tiếng Anh: Comparative method) là một hình thức để định giá hàng hóa, dịch vụ căn cứ vào kết quả phân tích, so sánh giữa mức giá và các đặc điểm kinh tế, kĩ thuật ảnh hưởng đến mức giá của hàng hóa.
Thẩm định viên về giá (tiếng Anh: Price appraiser) là người thực hiện hoạt động định giá tài sản, máy móc và giá trị doanh nghiệp. Thẩm định viên về giá được pháp luật qui định về quyền và nghĩa vụ cụ thể.
Thẩm định giá (tiếng Anh: Price appraisal) là việc đánh giá hay đánh giá lại giá trị của tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định.
Bình ổn giá (tiếng Anh: Price stabilization) là hoạt động của nhà nước tác động vào sự hình thành và vận động của giá, không để giá hàng hóa, dịch vụ tăng quá cao hoặc giảm quá thấp bất hợp lí.
Hiệp thương giá (tiếng Anh: Price negotiation) là sự bàn bạc, thảo luận giữa các cơ quan, tổ chức về mức giá mua, giá bán hàng hoá, dịch vụ thỏa mãn đề nghị của một trong hai bên hoặc cả hai bên mua, bán.
Sự xác định giá (tiếng Anh: Price determination) là việc xác định giá trị của tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định thông quá các hình thức cụ thể. Từ đó đưa tài sản vào lưu thông trong nền kinh tế thị trường.
Giá thị trường (tiếng Anh: Market price) là giá hàng hóa, dịch vụ hình thành do các nhân tố chi phối và vận động của thị trường quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định. Việc khảo sát, thu thập giá thị trường phải tuân thủ qui định pháp luật.
Chứng thư số (tiếng Anh: Digital certificate) là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ kí số cấp. Chứng thư số có thể được xem như là “chứng minh thư” để sử dụng trong hoạt động đấu thầu qua mạng.
Đấu thầu (tiếng Anh: Bidding) là quá trình chủ đầu tư hoặc bên mời thầu lựa chọn được một nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của mình theo quy định. Trong nền kinh tế thị trường, người mua tổ chức đấu thầu để người bán cạnh tranh nhau.
Đấu thầu qua mạng (tiếng Anh: Bidding via network) mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho nền kinh tế, góp phần công khai và minh bạch cho các dự án đầu tư công, đấu thầu qua mạng đã nhận được sự hưởng ứng của doanh nghiệp, cơ quan tham gia.
Kinh tế vĩ mô (tiếng Anh: Macroeconomics) là môn khoa học quan tâm đến việc nghiên cứu, phân tích, lựa chọn các vấn đề kinh tế tổng thể của toàn bộ nền kinh tế.
Kinh tế vi mô (tiếng Anh: Microeconomic) là môn khoa học nghiên cứu, phân tích, lựa chọn các vấn đề kinh tế cụ thể của các tế bào kinh tế trong một nền kinh tế.
Phân tích thực chứng (tiếng Anh: Positive Analysis) là cách phân tích trong đó người ta cố gắng lí giải khách quan về bản thân các vấn đề hay sự kiện kinh tế.
Phân tích chuẩn tắc (tiếng Anh: Normative Analysis) là cách phân tích nhằm đưa ra những đánh giá và khuyến nghị dựa trên cơ sở các giá trị cá nhân của người phân tích.
Cho vay trung, dài hạn (Tiếng Anh: Long Term Loans) là các khoản cho vay có thời hạn dài trên 1 năm. Hình thức cấp tín dụng này có những đặc điểm cần chú ý.
Theo dự báo của một số công ty chứng khoán, dù xu hướng tăng của VN-Index vẫn được duy trì, thị trường có thể đối mặt với các nhịp rung lắc, giằng co khi tiến sát vùng kháng cự quan trọng quanh 1.800 điểm.