Mô hình phục hồi hình chữ W (tiếng Anh: W-Shaped Recovery) là một chu kì suy thoái và phục hồi kinh tế có dạng tương tự như chữ W khi biểu diễn trên biểu đồ.
Mô hình phục hồi hình chữ V (tiếng Anh: V-Shaped Recovery) là một loại suy thoái và phục hồi kinh tế có dạng như hình chữ V trên biểu đồ, có giai đoạn suy thoái giảm mạnh và ngay khi chạm đáy nền kinh tế tăng trưởng mạnh trở lại.
Giai đoạn chạm đáy (tiếng Anh: Trough) là một giai đoạn trong chu kì kinh tế tại đó hiệu quả kinh tế hoặc giá đang ở điểm thấp nhất trước khi tăng hay phục hồi trở lại.
Quyền chọn châu Á (tiếng Anh: Asian option) là một loại quyền chọn mà giá được tính là giá trung bình của tài sản trong một khoản thời gian thay vì giá vào thời điểm đáo hạn.
Chỉ số Arms (tiếng Anh: Arms Index) là một chỉ báo phân tích kĩ thuật so sánh số lượng chứng khoán tăng và giảm với khối lượng giao dịch của những chứng khoán đó.
Định giá phi chênh lệch (tiếng Anh: Arbitrage-free valuation) là việc định giá một tài sản mà không cần quan tâm đến giá trên thị trường thay thế hay phái sinh.
Chống pha loãng cổ phiếu (tiếng Anh: Antidilutive) là kết quả của những hoạt động giúp duy trì hay làm tăng quyền bỏ phiếu và EPS của những cổ đông hiện tại.
Suy thoái kép (tiếng Anh: Double-Dip Recession) là hiện tượng khi tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) giảm trở lại âm sau một hoặc hai quí tăng trưởng tích cực.
Ý nghĩa thống kê (tiếng Anh: Statistical Significance) là một kết luận cho rằng kết quả từ kiểm định hoặc thử nghiệm không xảy ra do ngẫu nhiên hay tình cờ, thay vào đó là do một nguyên nhân cụ thể.
Sai lầm loại II (tiếng Anh: Type II Error) là một thuật ngữ thống kê được sử dụng trong kiểm định giả thuyết khi không bác bỏ giả thuyết không khi nó sai.
Hàng bán bị trả lại (tiếng Anh: Sales Returns) là các sản phẩm đã xác định tiêu thụ nhưng do vi phạm về phẩm chất, chủng loại, qui cách nên bị người mua trả lại.
Chiết khấu thanh toán (tiếng Anh: Payment discount) là khoản tiền người bán giảm cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
Bán tháo ồ ạt (tiếng Anh: Panic Selling) đề cập đến việc một số lượng lớn các nhà đầu tư bán một chứng khoán hoặc các loại chứng khoán đi một cách đột ngột, trên diện rộng khiến cho giá cả giảm mạnh.
Crowdsourcing là hình thức tạo ra sản phẩm, thu thập thông tin hoặc ý kiến từ một nhóm người đông đảo gửi dữ liệu của mình qua Internet, mạng xã hội hoặc ứng dụng điện thoại thông minh.