Chiết khấu thanh toán (Payment discount) là gì? Phương pháp hạch toán
Hình minh họa. Nguồn: Wikihow
Chiết khấu thanh toán (Payment discount)
Định nghĩa
Chiết khấu thanh toán trong tiếng Anh là Payment discount. Chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng do khách hàng mua hàng hoá, dịch vụ và đã trả tiền thanh toán trước thời hạn.
Hiểu theo cách đơn giản, chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
Phương pháp hạch toán kế toán chiết khấu thanh toán
*Tại bên chiết khấu thanh toán (bên chi tiền)
Bên chiết khấu thanh toán lập chứng từ chi hoặc chứng từ khấu trừ công nợ, căn cứ vào chứng từ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính: Tổng chiết khấu thanh toán phải trả
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (nếu bù trừ luôn vào khoản phải thu)
Có các TK 111, 112: Nếu trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Tại bên nhận chiết khấu thanh toán (bên nhận tiền)
Bên nhận chiết khấu thanh toán lập chứng từ thu hoặc chứng từ khấu trừ công nợ, căn cứ vào chứng từ, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (nếu giảm trừ công nợ)
Nợ các TK 111, 112: Nếu nhận tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính: Tổng chiết khấu thanh toán được hưởng
Ví dụ
Công ty TNHH Kế Toán Hà Nội bán một lô hàng cho công ty Thành Gia Luật với tổng giá thanh toán là 200.000.000 đồng. Công ty Thành Gia Luật đã thanh toán cho công ty TNHH Kế Toán Hà Nội đúng hạn theo hợp đồng và được hưởng chiết khấu thanh toán là 1,5% trên tổng giá trị thanh toán. Khoản chiết khấu thanh toán này đã được công ty Kế Toán Hà Nội chuyển khoản cho công ty Thành Gia Luật.
Với số liệu trên, kế toán sẽ hạch toán khoản chiết khấu thanh toán như sau:
- Tại công ty TNHH Kế Toán Hà Nội (bên chiết khấu), kế toán ghi:
Nợ TK 635: 1,5% x 200.000.000đ = 3.100.000 đồng
Có TK 112: 1,5% x 200.000.000đ = 3.100.000 đồng
- Tại công ty Thành Gia Luật (bên nhân chiết khấu), kế toán ghi:
Nợ TK 112: 1,5% x 200.000.000đ = 3.100.000 đồng
Có TK 515: 1,5% x 200.000.000đ = 3.100.000 đồng
(Tài liệu tham khảo: Chiết khấu thanh toán; Cách hạch toán chiết khấu thanh toán - Tin tức kế toán)