Nông nghiệp công nghệ cao (tiếng Anh: High Technology Farming) là nền nông nghiệp được ứng dụng kết hợp những công nghệ mới, tiên tiến để sản xuất, còn gọi là công nghệ cao nhằm nâng cao hiệu quả, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng nông sản.
Điều tra chọn mẫu (tiếng Anh: Sampling investigation) có nghĩa là không tiến hành điều tra hết toàn bộ các đơn vị của tổng thể, mà chỉ điều tra trên 1 số đơn vị nhằm để tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí.
Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Việt Nam (tiếng Anh: Recording Industry Association of Vietnam - RIAV) là một tổ chức xã hội - nghề nghiệp, phi chính phủ, phi lợi nhuận hoạt động trong lĩnh vực băng đĩa ghi âm.
Nông nghiệp hữu cơ (tiếng Anh: Organic Agriculture) là hệ thống đồng bộ hướng tới thực hiện các quá trình với kết quả bảo đảm hệ sinh thái bền vững, thực phẩm an toàn, dinh dưỡng tốt, nhân đạo với động vật và công bằng xã hội.
Tiền rẻ (tiếng Anh: Cheap Money) là một khoản vay hoặc khoản tín dụng có lãi suất thấp, hoặc chính sách lãi suất thấp được một ngân hàng trung ương đề ra. Tiền rẻ có lợi với người đi vay nhưng bất lợi đối với nhà đầu tư.
Dòng tiền từ hoạt động tài chính (tiếng Anh: Cash Flow from Financing Activities, viết tắt: FCF) là dòng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra sự thay đổi kết cấu và qui mô của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
Chọn mẫu phi ngẫu nhiên (tiếng Anh: Non-probability sampling) là phương pháp chọn mẫu mà các đơn vị trong tổng thể chung không có khả năng ngang nhau để được chọn vào mẫu nghiên cứu.
Nông nghiệp thuận tự nhiên (tiếng Anh: Natural Agriculture) là nông nghiệp tự nhiên không có sự can thiệp của con người. Cây trồng, con vật phát triển hoàn toàn phụ thuộc vào yếu tốt tự nhiên.
Chọn mẫu nhiều giai đoạn (tiếng Anh: Multi-stage sampling) thường sử dụng trong trường hợp các đơn vị của tổng thể phân tán quá rộng và thiếu thông tin về tổng thể.
Hiệp hội Quyền sao chép Việt Nam (tiếng Anh: Vietnam Reproduction Right Organization - VIETRRO) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đại diện theo ủy quyền cho các cá nhân, tổ chức trong việc quản lí tập thể quyền sao chép theo qui định của pháp luật.
Chọn mẫu cả khối (tiếng Anh: Cluster sampling) là phương pháp tổ chức chọn mẫu, trong đó số đơn vị mẫu được chọn không phải là đơn lẻ mà cùng một lúc chọn ra một khối đơn vị.
Lí thuyết Mosaic (tiếng Anh: Mosaic Theory) là một phương pháp phân tích được các nhà phân tích chứng khoán sử dụng để thu thập thông tin về một doanh nghiệp.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (tiếng Anh: Cash Flow from Investing Activities, viết tắt: ICF) là dòng tiền phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư tài sản cố định, đầu tư bất động sản và đầu tư tài chính.
Chọn mẫu phân tổ (tiếng Anh: Stratified sampling) là phương pháp mà các đơn vị mẫu được chọn khi tổng thể chung đã được phân chia thành các tổ theo tiêu thức liên quan trực tiếp đến mục đích nghiên cứu.
Khoản vay có đòn bẩy (tiếng Anh: Leveraged loan) là một loại khoản vay được mở rộng đối với các công ty hoặc cá nhân đã có số nợ đáng kể và / hoặc có lịch sử tín dụng yếu kém.
Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống (tiếng Anh: Systematic Sampling) là phương pháp chọn mẫu mà mỗi đơn vị mẫu được chọn căn cứ vào từng khoảng cách nhất định từ danh sách đã được sắp xếp sẵn của tổng thể chung.