Chứng khoán ghi danh (tiếng Anh: Registered Security) là loại chứng khoán có ghi tên của người sở hữu, loại chứng khoán này hạn chế khả năng chuyển nhượng...
Chứng quyền có bảo đảm (tiếng Anh: Covered Warrant; viết tắt: CW) là sản phẩm do công ty chứng khoán phát hành và được niêm yết trên sàn chứng khoán, có mã giao dịch riêng và hoạt động tương tự như chứng khoán cơ sở.
Trái phiếu có kì hạn (tiếng Anh: Term bond) đề cập đến trái phiếu đáo hạn một lần duy nhất. Trên thực tế, trái phiếu có kì hạn đáo hạn vào một ngày cụ thể trong tương lai và mệnh giá trái phiếu phải được hoàn trả cho trái chủ vào ngày đó.
Tấn công chuỗi cung ứng (tiếng Anh: Supply Chain Attack) là một cuộc tấn công mạng nhằm gây thiệt hại cho một công ty bằng cách khai thác các lỗ hổng trong mạng lưới chuỗi cung ứng của nó.
Fibonacci thoái lui (tiếng Anh: Fibonacci Retracement) là một thuật ngữ được sử dụng trong phân tích kĩ thuật dùng để chỉ các mức hỗ trợ hoặc kháng cự.
Quảng cáo trên màn hình thứ hai (tiếng Anh: Second Screen Advertising) hướng khách hàng đến màn hình thứ hai ví dụ như điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng để truy cập tới nhiều nội dung hơn và kết quả là khiến họ xem nhiều quảng cáo hơn.
Phó Tổng Kiểm toán nhà nước (tiếng Anh: Deputy Auditor General) là người giúp Tổng Kiểm toán nhà nước thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Tổng Kiểm toán nhà nước.
Các nhà tạo thị trường (Market Creators) là những người xây dựng nên môi trường số hóa để người mua và người bán gặp nhau, là nơi trưng bày sản phẩm, thực hiện các hoạt động nghiên cứu sản phẩm và nơi giá cả của mỗi sản phẩm được thiết lập.
Tổng Kiểm toán nhà nước (tiếng Anh: Auditor General) là người đứng đầu Kiểm toán nhà nước. Theo đó, tổng Kiểm toán nhà nước có những quyền hạn và trách nhiệm cần chú ý.
Du lịch có trách nhiệm (tiếng Anh: Responsible tourism) là một cách tiếp cận để quản lí và tiến hành du lịch và không phải là một điểm đến, kết quả của Du lịch có trách nhiệm là nơi tốt hơn cho mọi người để sống, cho mọi người đến tham quan.
Nhà trung gian giao dịch (tiếng Anh: Transaction Broker) là các website xử lí toàn bộ quá trình giao dịch cho khách hàng, những người đặt hàng qua điện thoại hoặc thư tín.
Quảng cáo trên di dộng (tiếng Anh: Mobile Advertising) là một loại quảng cáo xuất hiện trên các thiết bị di động như điện thoại thông minh và máy tính bảng có kết nối không dây.
Sàn UPCoM (tiếng Anh: Unlisted Public Company Market; viết tắt: UPCoM) là sàn giao dịch "trung chuyển", được thiết lập với mục đích khuyến khích các công ty chưa niêm yết tham gia vào thị trường chứng khoán.
Nhà cung cấp nội dung (tiếng Anh: Content Provider) là một công ty cung cấp các nội dung thông tin như tin tức, âm nhạc, tranh ảnh, băng hình và các tác phẩm nghệ thuật dưới dạng số hóa thông qua web.
Các nghiệp vụ thanh toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp là những quan hệ thanh toán giữa đơn vị với Nhà nước, với các tổ chức, cá nhân bên ngoài về quan hệ mua, bán, dịch vụ, vật tư, sản phẩm, hàng hóa.
Marketing phi lợi nhuận (tiếng Anh: Nonprofit Marketing) là các hoạt động và chiến lược truyền bá thông điệp của tổ chức đồng thời thu hút việc quyên góp và kêu gọi tình nguyện viên.