Trợ cấp quảng cáo (tiếng Anh: Advertising Allowance) là tiền mà nhà sản xuất sản phẩm hoặc nhà cung cấp dịch vụ trả cho nhà bán lẻ khi quảng cáo sản phẩm cho họ.
Quảng cáo Tailored (tiếng Anh: Tailored Advertising) là một hình thức quảng cáo trong đó công ty tập trung và điều chỉnh quảng cáo của họ phù hợp với một nhóm khách hàng cụ thể dựa trên tuổi tác, giới tính hoặc các thông tin nhân khẩu học khác.
Tiếp thị truyền thông mạng xã hội (tiếng Anh: Social Media Marketing) là việc sử dụng trang web truyền thông và mạng xã hội để tiếp thị sản phẩm và dịch vụ của công ty.
Cách bán hàng cứng rắn (tiếng Anh: Hard Sell) là một phương pháp bán hàng hay quảng cáo với đặc điểm là sử dụng ngôn từ bộc trực và không cho phép người nghe có thể từ chối.
Qui luật 29 (tiếng Anh: Law of 29) là một niềm tin của một số marketer, cho rằng một khách hàng tiềm năng sẽ có quyết định mua hàng hoá, dịch vụ khi tiếp xúc với các thông tin marketing của sản phẩm, dịch vụ đó trung bình 29 lần.
Chi phí xúc tiến bán hàng (tiếng Anh: Promotion Expense) là chi phí mà các công ty phải chịu để tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ của họ tới người tiêu dùng.
Game hoá (tiếng Anh: Gamification) mô tả sự khuyến khích tham gia của mọi người vào các bối cảnh và hoạt động phi trò chơi bằng cách sử dụng những cơ chế kiểu trò chơi.
Bán hàng theo gói (tiếng Anh: Bundling) là khi các công ty đóng gói một số sản phẩm hoặc dịch vụ của họ lại thành một đơn vị kết hợp duy nhất, thường với giá thấp hơn so với khi khách hàng mua riêng từng mặt hàng.
Đoạn thị trường (tiếng Anh: Market Segment) là một nhóm người có chung một hoặc nhiều đặc điểm giống nhau, được gom lại với nhau để phục vụ cho các mục đích marketing.
Nhà điều hành marketing số (tiếng Anh: Chief Digital Officer; viết tắt: CDO) là sự giao thoa giữa hai vị trí giám đốc marketing (CMO) và nhà điều hành công nghệ thông tin (CIO). Về chức danh, CDO sánh ngang với CMO nhưng chỉ lo mảng truyền thông số.
Chi phí mỗi lần click chuột (tiếng Anh: Cost per click, viết tắt: CPC) là phương pháp mà các trang web sử dụng để lập hóa đơn dựa trên số lần khách truy cập ấn vào quảng cáo.
Chi phí theo từng ngàn (tiếng Anh: Cost per thousand, viết tắt: CPM) là một thuật ngữ quảng cáo được sử dụng để biểu thị giá của 1.000 lần hiển thị quảng cáo trên một trang web.
Mạng lưới liên kết (tiếng Anh: Affiliate Network) là một nhóm các công ty liên kết đôi khi cung cấp các sản phẩm tương thích hoặc bổ sung cho nhau. Đôi khi, các công ty liên kết có thể không hoạt động trong cùng một ngành.
An toàn thương hiệu (tiếng Anh: Brand Safety) là một loạt các biện pháp nhằm bảo vệ hình ảnh và uy tín của các thương hiệu khỏi những ảnh hưởng tiêu cực hoặc gây tổn hại về nội dung bị nghi vấn hoặc không phù hợp khi quảng cáo trực tuyến.
Sơ đồ kim tự tháp (tiếng Anh: Pyramid Scheme) là một mô hình kinh doanh sơ sài và không bền vững, trong đó một vài thành viên ở tầng cao hơn của kim tự tháp chiêu mộ các thành viên mới (người trả chi phí trả trước) để kết nạp họ vào chuỗi.
Thiết kế hệ thống kênh phân phối là quá trình kết hợp các quyết định về địa điểm theo yếu tố địa lí và khách hàng để xác định và xây dựng phương án kênh phân phối của doanh nghiệp.
Chiếu cố giá cũng tương tự như giảm giá bởi vì thực chất thì chi phí bỏ ra để mua món hàng của khách hàng cũng giảm đi so với giá công bố (chính thức).