Quan hệ cộng đồng (tiếng Anh: Community relations) là một qui trình nhằm tạo ảnh hưởng đến suy nghĩ, nhận thức của cộng đồng, thông qua những phẩm chất tích cực được trình bày theo một phong cách thích hợp.
Tin tức doanh nghiệp (tiếng Anh: Business News) là những câu chuyện đăng tải trên các phương tiện truyền thông mang tính tích cực về doanh nghiệp và các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
Phim quảng cáo (tiếng Anh: Television commercial - TVC) là một dạng phim được dàn dựng sản xuất, trong đó sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng... định dạng bằng hình ảnh, chuyển động, âm thanh.
Logo là một biểu tượng trực quan được sử dụng để công chúng xác định ngay lập tức một công ty, tổ chức, sản phẩm hoặc thương hiệu. Logo có thể hiển thị một cái tên, hoặc có thể là một thiết kế trừu tượng, ví dụ như logo của Nike.
Kĩ thuật bên thứ ba (Third-Party Technique) là một chiến lược marketing trong đó công ty sử dụng phương tiện truyền thông để quảng cáo sản phẩm, ví dụ như bằng cách tài trợ cho một nghiên cứu khoa học để đưa ra bằng chứng có lợi cho mình.
Marketing truyền miệng (tiếng Anh: Word Of Mouth Marketing, viết tắt: WOM Marketing) là sự đề cử của khách hàng tới những khách hàng tiềm năng khác về sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
Sức mạnh vòi vĩnh (tiếng Anh: pester power) được hiểu là năng lực của những đứa trẻ khiến cho cha mẹ buộc phải mua món đồ chúng thích bằng cách đòi hỏi rất nhiều lần cho đến khi cha mẹ mua cho chúng.
Marketing cho phép (tiếng Anh: Permission Marketing) được thực hiện dựa trên nhận thức rằng người đồng ý lựa chọn tiếp nhận thông điệp quảng cáo thì sẽ tự tăng sự chú ý với các thông điệp đó, cũng như xây dựng mối quan hệ lâu dài với công ty.
Marketing du kích (tiếng Anh: Guerrilla Marketing) có mục đích là tạo ra tiếng vang về một sản phẩm hoặc thương hiệu, nhằm tăng khả năng người tiêu dùng sẽ mua sản phẩm, dịch vụ hoặc nói về nó với những người mua tiềm năng khác.
Bán hàng gia tăng (tiếng Anh: Upselling) là một kĩ thuật bán hàng được sử dụng để khiến khách hàng chi tiêu nhiều hơn bằng cách mua phiên bản nâng cấp hoặc cao cấp hơn so với những sản phẩm, dịch vụ dự định mua.
Bán chéo (tiếng Anh: Cross-Selling) là một kĩ thuật bán hàng được sử dụng để khiến khách hàng chi tiêu nhiều hơn bằng cách mua một sản phẩm có liên quan đến những gì đã được mua.
Tối ưu hóa truyền thông mạng xã hội (tiếng Anh: Social Media Optimization, viết tắt: SMO) là việc sử dụng mạng xã hội để xây dựng sự hiện diện trực tuyến, quản lí và phát triển thông điệp của một công ty hay tổ chức.
Marketing lan truyền (tiếng Anh: Viral Marketing) là một phương thức marketing kêu gọi người dùng chia sẻ thông tin và thảo luận về một sản phẩm hoặc dịch vụ, đặc biệt là bằng những cách phổ biến như mạng xã hội hay email.
Marketing kĩ thuật số (tiếng Anh: Digital Marketing) là việc tiếp cận người tiêu dùng bằng việc sử dụng Internet, phương tiện truyền thông xã hội, công cụ tìm kiếm, thiết bị di động và các kênh khác.
Hợp tác quảng cáo (tiếng Anh: Cooperative advertising) là một trong những hình thức xúc tiến bán với trung gian marketing mà chi phí quảng cáo được chia sẻ cho nhiều bên.
Chương trình khách hàng thân thiết (tiếng Anh: Loyalty program) là các chương trình xúc tiến bán khuyến khích người mua hàng quay lại các cửa hàng nơi họ thường xuyên mua hàng.
Marketing sự kiện (tiếng Anh: Event Marketing) là hình thức công ty hay thương hiệu được kết nối với một sự kiện, hoặc khi một hoạt động theo chủ để được sử dụng để tạo ra các trải nghiệm cho khách hàng, qua đó quảng bá cho sản phẩm, dịch vụ.
Tại đại hội lần này, cổ đông ngân hàng xem xét các tờ trình như chuyển trụ sở từ TP HCM ra Hà Nội, miễn nhiệm thành viên Ban Kiểm soát và hai thành viên HĐQT.