Ngân hàng chủ trì (tiếng Anh: Lead Bank) là ngân hàng giám sát và quản lí một khoản vay hợp vốn. Ngân hàng chủ trì nhận được một khoản phí bổ sung cho dịch vụ này, bao gồm tuyển chọn các thành viên hợp vốn và đàm phán các điều khoản tài chính.
Hợp đồng Repo nghịch đảo (tiếng Anh: Reverse Repurchase Agreement, viết tắt: RPP) là việc mua tài sản với thỏa thuận sẽ bán chúng với giá cao hơn vào một ngày cụ thể trong tương lai.
Âm thầm rút tiền hàng loạt (tiếng Anh: Silent Bank Run) là tình huống trong đó người gửi tiền của ngân hàng ồ ạt rút tiền với số lượng lớn mà không trực tiếp đến ngân hàng.
Thanh tra ngân hàng (tiếng Anh: Bank Examination) là sự đánh giá về sức khỏe tài chính và khả năng phục hồi của một ngân hàng. Ngoài ra, chúng cũng bao gồm đánh giá về sự tuân thủ qui định và các biện pháp kiểm soát nội bộ.
Ngân hàng thu nợ xấu (tiếng Anh: Bad Bank) là ngân hàng được thiết lập để mua các khoản nợ xấu và tài sản thanh khoản kém của một tổ chức tài chính khác.
Điểm tín dụng (tiếng Anh: Credit Score) là một con số từ 300-850 mô tả khả năng trả nợ của người dùng. Điểm tín dụng càng cao, người đi vay càng có uy tín.
Khoản vay không kì hạn (tiếng Anh: Money at Call) là bất kì khoản vay tài chính có lãi và ngắn hạn nào mà người vay phải hoàn trả ngay lập tức khi người cho vay yêu cầu.
Bảng thông báo giao dịch (tiếng Anh: Billing Statement) là báo cáo hàng tháng mà các công ty thẻ tín dụng gửi cho chủ thẻ, trong đó hiển thị các giao dịch gần đây, khoản thanh toán tối thiểu hàng tháng và các thông tin quan trọng khác.
Chu kì thanh toán (tiếng Anh: Billing Cycle) là khoảng thời gian từ khi kết thúc một hóa đơn - ngày sao kê đến ngày gửi hóa đơn thanh toán tiếp theo cho hàng hóa hoặc dịch vụ mà một công ty cung cấp trên cơ sở định kì.
Sự phá sản của ngân hàng (tiếng anh: Bank Failure) là việc đóng cửa một ngân hàng mất khả năng thanh toán, bởi cơ quan quản lý nhà nước. Ngân hàng phá sản khi không thể đáp ứng các nghĩa vụ tài chính đối với các chủ nợ và người gửi tiền.
Số dư thẻ tín dụng (tiếng Anh: Credit Card Balance) là tổng số tiền bạn nợ công ty phát hành thẻ tín dụng của bạn. Số dư thay đổi dựa trên thời gian và cách sử dụng thẻ như thế nào.
Khoản thế chấp thông thường (tiếng Anh: Conventional mortgage) còn được gọi là khoản vay truyền thống, là một loại khoản vay mua nhà không được cấp hoặc bảo đảm bởi một tổ chức nhà nước.
Sổ sách cân bằng (tiếng Anh: Matched Book) là một phương pháp mà các ngân hàng và các tổ chức khác có thể thực hiện, để đảm bảo rằng các kì hạn của tài sản và nợ phải trả được phân bổ như nhau.
Ngân hàng bắc cầu (tiếng Anh: Bridge Bank) là ngân hàng được thành lập với chức năng tiếp nhận Tài sản Có và Tài sản Nợ của một ngân hàng khác, đặc biệt đối với những ngân hàng mất khả năng thanh toán.
Vốn chịu rủi ro (tiếng Anh: Capital at Risk - CaR) là lượng vốn được dùng để bù đắp rủi ro. Nó thường được dùng bởi công ty bảo hiểm để chi trả các khoản lỗ hoặc các nhà đầu tư để xác định thuế thu nhập phải nộp.
Điểm FICO (tiếng Anh: FICO Score) là một loại điểm tín dụng của người vay mà người cho vay sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng và xác định xem có nên gia hạn tín dụng hay không.
Theo ông Hồ Quốc Tuấn, sang đến "Trump version 2", rất có thể ASEAN không phải là mục tiêu của ông Trump trong năm 2025 mà Ấn Độ mới là điểm sáng đầu tư. Việt Nam có thể chỉ được hưởng lợi từ cuối năm 2025 trở đi.