Chênh lệch âm (tiếng Anh: Negative Gap) là thuật ngữ chỉ trường hợp các khoản nợ phải trả nhạy cảm với lãi suất, có giá trị vượt quá các tài sản nhạy cảm với lãi suất trên bảng cân đối kế toán của một ngân hàng.
Chênh lệch động (tiếng Anh: Dynamic Gap) là một phương pháp đo lường mức chênh lệch giữa tài sản và nợ phải trả của các ngân hàng, có giá trị luôn thay đổi dựa trên các thay đổi trong các mục tài sản và nợ.
Lãi suất cơ bản (tiếng Anh: Prime rate) là lãi suất mà các ngân hàng thương mại tính cho khách hàng doanh nghiệp đáng tin cậy nhất của họ, thông thường là các tập đoàn lớn.
Tái chiết khấu (tiếng Anh: Rediscount) là việc một công cụ nợ ngắn hạn và có thể chuyển nhượng được chiết khấu lần thứ hai, giúp cho ngân hàng tăng lượng tiền mặt khi thanh khoản thị trường thấp.
Quản tài viên (tiếng Anh: Liquidator) là những người quản lí tài sản, giám sát hoạt động kinh doanh, thanh lí tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
Bảo hiểm kì hạn giảm dần (tiếng Anh: Decreasing Term Insurance) là bảo hiểm nhân thọ có thể gia hạn với mức bảo hiểm giảm dần trong suốt thời hạn với tỉ lệ được xác định trước.
Chứng thư giải chấp (tiếng Anh: Deed of Release) là một tài liệu pháp lí giải trừ thế chấp một tài sản. Một chứng thư giải chấp có thể hiểu là giấy tờ giải phóng các bên khỏi các nghĩa vụ ràng buộc trước đó.
Thuật ngữ “gatekeeper” trong bảo hiểm có thể hiểu là “Yêu cầu giám sát” hoặc “Người giám sát”, đề cập đến các yêu cầu phải được đáp ứng trước khi một cá nhân được chi trả bảo hiểm, hoặc một cá nhân giám sát việc điều trị bệnh nhân.
Tài khoản chung (tiếng Anh: General account) là tài khoản mà một công ty bảo hiểm kí gửi phí bảo hiểm của các hợp đồng bảo lãnh, và từ đó tài trợ cho các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp.
Qui trình GARCH (tiếng Anh: GARCH process) là qui trình phương sai thay đổi có điều kiện tự phát (Generalized autoregressive conditional heterokedasticity), dùng để mô tả một cách tiếp cận nhằm ước tính sự biến động trên thị trường tài chính.
Bảo hiểm trách nhiệm garage (tiếng Anh: Garage liability insurance) được sử dụng bởi các đại lí ô tô, bãi đỗ xe hoặc nhà điều hành nhà để xe, nhà điều hành xe tải kéo, trạm dịch vụ, và cửa hàng tùy chỉnh và sửa chữa.
Bảo hiểm khoảng cách (tiếng Anh: Gap Insurance) là một loại bảo hiểm ô tô chi trả số tiền chênh lệch giữa số tiền bồi thường nhận được và số tiền mà chủ xe nợ trong hợp đồng mua xe hoặc cho thuê xe.
Hoán đổi cơ sở không rủi ro (tiếng Anh: Zero Basis Risk Swap - ZEBRA) là một thỏa thuận hoán đổi lãi suất giữa một thành phố và một trung gian tài chính. Hoán đổi cơ sở không rủi ro được áp dụng phổ biến tại Mỹ.
Người thụ hưởng dự phòng (tiếng Anh: Contingent Beneficiary) được chỉ định bởi chủ hợp đồng bảo hiểm hoặc chủ tài khoản hưu trí là người hoặc tổ chức được nhận tiền nếu người thụ hưởng chính đã qua đời, mất tích hoặc từ chối thừa kế tại thời điểm tiền được trả.
Moody's là công ty holding sở hữu Moody's Investor Services (công ty chuyên đánh giá các công cụ nợ có thu nhập cố định) và Moody's Analytics (công ty cung cấp phần mềm và nghiên cứu để phân tích kinh tế và quản lí rủi ro).
Chính sách không trách nhiệm (tiếng Anh: Zero liability policy) là một điều kiện trong thỏa thuận thẻ tín dụng, trong đó qui định chủ thẻ không phải chịu trách nhiệm cho các khoản phí trái phép.
Một điều kiện không chênh lệch (tiếng Anh: Zero-gap condition) tồn tại khi tài sản và nợ phải trả nhạy cảm với lãi suất của một định chế tài chính đang ở trạng thái cân bằng hoàn hảo trong một kì hạn nhất định.
Mới đây, Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) gửi văn bản tới Bộ Công Thương đề nghị giải quyết sớm vụ việc phòng vệ thương mại đối với sản phẩm thép mạ (vụ việc AD19).