Qui tắc 72 (tiếng Anh: Rule of 72) là qui tắc tính nhẩm ước tính khoảng thời gian cần thiết để số vốn đầu tư ban đầu có thể tăng lên gấp đôi dựa vào mức lãi suất hàng năm cố định.
Bảo lãnh tài chính (tiếng Anh: Financial Guarantee) là hợp đồng của bên thứ ba (bên bảo lãnh) để trả lại khoản nợ của bên thứ hai (chủ nợ) cho các khoản thanh toán của họ cho bên rút nợ cuối cùng (nhà đầu tư).
Tài khoản ủy thác giữ (tiếng Anh: Escrow account) là tài khoản treo do bên thứ ba quản lí (thường là các công ty tài chính hoặc ngân hàng) và đại diện cho hai bên còn lại trong giao dịch.
Khoản vay tiếp sức (tiếng Anh: Swingline Loan) là khoản vay ngắn hạn được thực hiện bởi các tổ chức tài chính, cung cấp cho doanh nghiệp quyền tiếp cận vào các quĩ để trang trải những cam kết nợ.
Tạm giảm lãi suất 2-1 (tiếng Anh: 2-1 Buydown) là một loại thế chấp có lãi suất tạm thời trong hai năm đầu tiên tăng dần theo kiểu bậc thang cho đến khi đạt được mức lãi suất vĩnh viễn.
Tỉ lệ thu hồi nợ (tiếng Anh: Recovery Rate) là mức độ mà tiền gốc và tiền lãi tích lũy của khoản nợ đã vỡ nợ có thể được thu hồi, được biểu thị bằng phần trăm của mệnh giá.
Ngày thanh toán (tiếng Anh: Settlement Date) là ngày giao dịch cuối cùng, và người mua phải thanh toán cho người bán, khi người bán giao tài sản cho người mua.
Sàn lãi suất (tiếng Anh: Interest rate floor) là tỉ lệ được thỏa thuận trong phạm vi thấp hơn lãi suất của các khoản vay có lãi suất thả nổi. Sàn lãi suất được sử dụng trong các hợp đồng phái sinh và hợp đồng cho vay.
Tạm giảm lãi suất 3-2-1 (tiếng Anh: 3-2-1 Buydown) đề cập đến một loại thế chấp cho phép người đi vay giảm lãi suất trong ba năm đầu tiên thông qua một khoản thanh toán trước.
Tạm giảm lãi suất (tiếng Anh: Buydown) là một công cụ tài trợ thế chấp mà người mua cố gắng để có được mức lãi suất thấp hơn trong ít nhất vài năm đầu hoặc có thể là toàn bộ thời hạn của khoản thế chấp.
Trần lãi suất (tiếng Anh: Interest rate ceiling) là lãi suất tối đa được phép trong một giao dịch cụ thể, nhằm bảo vệ người đi vay khỏi những hành vi cho vay cắt cổ.
Quản lí lãi suất (tiếng Anh: Interest rate management) của các khoản nợ là xác định các loại cơ cấu lãi suất trả cho các nguồn tiền khác nhau, nhằm đảm bảo duy trì qui mô và kết cấu nguồn phù hợp với yêu cầu sinh lợi của ngân hàng.
Thẩm định tín dụng ngắn hạn (tiếng Anh: Short-term credit appraisal) là quá trình tổ chức thu thập và xử lí thông tin thông qua việc sử dụng kĩ thuật để phân tích, đánh giá khách hàng một cách đầy đủ và tuân thủ qui định pháp luật.
Giao nhận có kì hạn (tiếng Anh: Forward Delivery) là giai đoạn cuối cùng trong hợp đồng kì hạn, khi một bên cung cấp tài sản cơ sở và bên kia sẽ thanh toán và sở hữu tài sản.
Chênh lệch âm (tiếng Anh: Negative Gap) là thuật ngữ chỉ trường hợp các khoản nợ phải trả nhạy cảm với lãi suất, có giá trị vượt quá các tài sản nhạy cảm với lãi suất trên bảng cân đối kế toán của một ngân hàng.
VinaCapital, Dragon Capital, Pyn Elite, Lumen Vietnam và KIM Vietnam nêu góc nhìn tích cực về triển vọng thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2025, khi cơ hội đang nhiều hơn so với với rủi ro.