Hợp đồng kì hạn tiền gửi (tiếng Anh: Forward-Forward Deposit, viết tắt: FFD) là hợp đồng được ngân hàng tiến hành kí kết với một đối tác khác để tránh rủi ro lãi suất.
Ngân hàng bán lẻ (tiếng Anh: Retail Banking) hiện đang là xu hướng cùng với sự phát triển của hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Đây là hoạt động hướng đến thị trường bán lẻ, bên cạnh mảng khách hàng là doanh nghiệp lớn và tổ chức tài chính.
Mô hình thời lượng (tiếng Anh: The Duration Model) là mô hình hoàn hảo hơn so với mô hình định giá lại và mô hình kì hạn đến hạn trong việc do mức độ nhạy cảm của tài sản có và tài sản nợ đối với lãi suất.
Mô hình định giá lại (tiếng Anh: The Repricing Model) là một công cụ hữu ích đối với nhà quản trị ngân hàng và những nhà định chế trong việc phòng ngừa rủi ro lãi suất. Tuy nhiên, mô hình này cũng bộc lộ nhiều hạn chế.
Mối quan hệ lâu dài với khách hàng (tiếng Anh: Long-term Customer Relationship) trong hoạt động tín dụng mang lại lợi ích không những cho ngân hàng mà còn cho cả khách hàng. Đây được xem là một phương án quản lí rủi ro tín dụng.
Quản lí vốn chủ sở hữu (tiếng Anh: Capital Adequacy Management) là một hoạt động có vai trò cực kì quan trọng, bởi đây là loại vốn giúp ngân hàng tránh được nguy cơ phá sản.
Căn cứ theo tính chất, bảo hiểm bao gồm hai loại: Bảo hiểm bắt buộc (tiếng Anh: Compulsory insurance) và bảo hiểm tự nguyện (tiếng Anh: Non-compulsory insurance).
Quản lí thanh khoản (tiếng Anh: Liquidity Management) là hoạt động quản lí, duy trì và ổn định khả năng chuyển đổi thành tiền mặt các tài sản của ngân hàng.
Giao dịch mua bán có kì hạn (tiếng Anh: Forward Trade) là một giao dịch trong đó hai bên sẽ cam kết mua bán với nhau một lượng ngoại tệ theo một tỉ giá xác định tại một thời điểm sau đó hay sau một thời gian xác định kể từ ngày kí kết giao dịch.
Quản lí tài sản nợ (tiếng Anh: Liability managment) là đo lường và kiểm soát các cấp độ rủi ro tài chính: rủi ro lãi suất và rủi ro thanh khoản trong hoạt động cấp tín dụng.
Quản lí tài sản có (tiếng Anh: Asset Management) là những hoạt động của ngân hàng đối thực hiện đối với tài sản có của mình để tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu những rủi ro.
Tư vấn đầu tư chứng khoán (tiếng Anh: Securities Investment Advisory) là việc công ty chứng khoán cung cấp cho nhà đầu tư kết quả phân tích, công bố báo cáo phân tích và khuyến nghị liên quan đến chứng khoán.
Thư bảo lãnh (tiếng Anh: Letter of Guarantee) là văn bản cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh.
Chính sách tiền tệ được coi là một công cụ quản lý kinh tế vĩ mô do ngân hàng trung ương thực hiện. Hạn mức tín dụng (tiếng Anh: Credit Limit) là một công cụ hữu hiệu giúp ngân hàng trung ương điều tiết khối lượng tiền trong nền kinh tế.
Thẩm định khách hàng (tiếng Anh: Know your customer) trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng là một trong số những khâu quan trọng trong qui trình bảo lãnh ngân hàng.
Bảo hiểm hưu trí (tiếng Anh: Pension insurance hay Pension plan) là nghiệp vụ bảo hiểm áp dụng cho trường hợp người được bảo hiểm đạt đến độ tuổi xác định được người bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
PVT Logistics có hoạt động chính là kinh doanh vận tải biển. Kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm nay tăng trưởng cao nhờ cải thiện biên lợi nhuận và khoản thu bất thường từ bán tàu.