Lí thuyết cổ điển về lãi suất (tiếng Anh: Classical Theory of Interest) là một trong những lí thuyết cổ xưa về lãi suất. Lí thuyết này được xây dựng từ thế kỉ 18 và 19 bởi các nhà kinh tế Anh và sau đó được phát triển thêm vào đầu thế kỉ 20.
Quản trị tài chính doanh nghiệp (tiếng Anh: Corporate financial management) là việc lựa chọn, đưa ra quyết định tổ chức thực hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.
Cung tiền tiết kiệm (tiếng Anh: Saving Money Supply) bao gồm tiết kiệm từ các hộ gia đình, từ các đơn vị sản xuất kinh doanh, và từ các tổ chức chính phủ.
Tài chính (tiếng Anh: Finance) là phương thức huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực khan hiếm (nguồn lực tài chính) nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của các chủ thể trong phát triển kinh tế - xã hội.
Ngân hàng trung gian (tiếng Anh: Intermediary Bank) là những ngân hàng ngoài thực hiện các hoạt động ngân hàng còn có thêm chức năng làm trung gian giao dịch giữa các bên với nhau.
Đồng tiền chung châu Âu (EURO) là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu, là tiền tệ chính thức trong 18 quốc gia thành viên và 6 nước và lãnh thổ không thuộc Liên Minh Châu Âu.
Chế độ song bản vị (tiếng Anh: Bimetallic Standard) là các quốc gia sử dụng cả bạc lẫn vàng làm tiền tệ. Tương tư, nếu quốc gia nào sử dụng ngoại tệ làm tiền tệ chính thì được gọi là Chế độ bản vị ngoại tệ (tiếng Anh: Foreign Currency Standard).
Vay quốc tế khu vực tư nhân là việc các chủ thể thuộc khu vực kinh tế tư nhân, các cá nhân tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế của một quốc gia tiến hành vay nợ của các chủ thể là người không cư trú của quốc gia đó.
Chế độ tiền tệ (tiếng Anh: Monetary System) là hình thức tổ chức lưu thông tiền tệ của một quốc gia được xác định bằng luật pháp dựa trên một căn bản nhất định.
Nợ công (tiếng Anh: Public Debt, Government Debt hay National Debt) được hiểu là tất cả các khoản nợ tích tụ từ các khoản vay trong nước và nước ngoài của khu vực công mà trách nhiệm trả nợ trực tiếp hoặc gián tiếp thuộc về Nhà nước.
Vay ưu đãi (tiếng Anh: Preferential loans) là khoản vay có điều kiện ưu đãi hơn so với vay thương mại nhưng thành tố ưu đãi chưa đạt tiêu chuẩn của vay ODA.
Tiền giấy (tiếng Anh: Paper Money) là loại tiền tệ chính thức của một quốc gia được phát hành bởi Nhà nước, được lưu hành nhằm phục vụ cho các mục đích trao đổi và mua bán hàng hóa.
Chức năng cất trữ giá trị (tiếng Anh: Store of Value) của tiền tệ là một chức năng rất hữu ích, bởi sẽ rất là bất tiện và tốn kém nếu ta phải bán hàng hóa của mình mỗi khi cần tiền để mua hàng hóa khác.
Thước đo giá trị (tiếng Anh: Standard of Value) của tiền tệ là một chức năng của tiền tệ. Trong mua bán hay trao đổi hàng hóa, người ta thực hiện theo nguyên tắc ngang giá.
Thẻ thanh toán (tiếng Anh: Payment Card) là các tấm thẻ do ngân hàng hoặc các công ty tài chính phát hành mà nhờ đó người ta có thể lưu thông những khoản tiền điện tử.
Bảng tính bảo hiểm (tiếng Anh: Actuarial Life Table) là một bảng hay bảng tính cho thấy xác suất một người ở một độ tuổi nhất định có thể tử vong trước sinh nhật tiếp theo của họ.
Séc điện tử (tiếng Anh: Electronic check, viết tắt: E-check) và Tiền mặt điện tử (tiếng Anh: Electronic cash, viết tắt: E-cash) là những loại hình tiền điện tử được sử dụng phổ biến và rộng rãi trong thời đại ngày nay.
9 tháng đầu năm 2024, Techcombank tiếp tục là ngân hàng chịu chi nhất cho nhân viên với mức bình quân gần 49 triệu đồng hàng tháng trong khi đó ACB đã vươn lên dẫn trước BIDV ở khoản mục này.