Môi trường văn hóa (tiếng Anh: Cultural environment) là một trong những yếu tố cơ bản của môi trường marketing vĩ mô mà bộ phận marketing ở mỗi doanh nghiệp đều phải quan tâm tới.
Người mua (tiếng Anh: Buyer) là người tham gia vào quá trình mua có liên quan đến quyết định mua sản phẩm. Theo đó, có các dạng giải quyết vấn đề mua cần biết.
Môi trường chính trị (tiếng Anh: Political environment) là một trong những yếu tố cơ bản của môi trường marketing vĩ mô mà bộ phận marketing ở mỗi doanh nghiệp đều phải quan tâm tới.
Giai tầng xã hội (tiếng Anh: Social class) là những nhóm người tương đối ổn định trong khuôn khổ xã hội, được sắp xếp theo thứ bậc đẳng cấp và được đặc trưng bởi những quan điểm về giá trị, lợi ích và hành vi giống nhau ở các thành viên.
Nhánh văn hoá được hiểu như là một nhóm khác biệt tồn tại trong một nền văn hoá, xã hội rộng lớn và phức tạp hơn, những thành viên của nhánh văn hoá có hành vi đặc trưng.
Môi trường tự nhiên (tiếng Anh: Natural environment) là một trong những yếu tố cơ bản của môi trường marketing vĩ mô mà bộ phận marketing ở mỗi doanh nghiệp đều phải quan tâm tới.
Thị trường các doanh nghiệp (tiếng Anh: Business markets) bao gồm tất cả những tổ chức mua hàng hóa, dịch vụ để sử dụng vào việc sản xuất, để bán, cho thuê hay cung ứng cho người khác.
Quản trị quan hệ khách hàng (tiếng Anh: Customer relationship management – CRM) được coi là khái niệm quan trọng nhất phản ánh bản chất cốt lõi của marketing hiện đại.
Quá trình quyết định mua (tiếng Anh: Purchase Decision Process) đặc tả các giai đoạn mà một người mua phải trải qua trong việc lựa chọn sản phẩm hay dịch vụ để mua. Quá trình này bao gồm 5 bước cụ thể cần nhận biết.
Quyết định mua (tiếng Anh: Decide To Buy) là ý định được hình thành của người tiêu dùng sau khi đã đánh giá tất cả các khả năng thay thế khi lựa chọn sản phẩm và đã sắp xếp chúng theo một thứ bậc.
Mục tiêu của đối thủ (tiếng Anh: Opponent's Goal) là những gì mà đối thủ muốn theo đuổi, là nhân tố điều khiển hành vi kinh doanh cũng như hoạt động marketing mà đối thủ thực hiện.
Bản đồ nhóm chiến lược (tiếng Anh: Strategic Group Map) là công cụ để phát hiện các nhóm chiến lược. Do đó, khi xây dựng bản đồ nhóm chiến lược cần có những lưu ý cụ thể.
Nhóm chiến lược (tiếng Anh: Strategic Group) bao gồm các doanh nghiệp trong ngành kinh doanh cùng áp dụng các chiến lược marketing giống nhau nhằm vào cùng một thị trường mục tiêu. Theo đó, nó có những đặc điểm cần chú ý.
Quan điểm marketing hiện đại (tiếng Anh: Modern marketing concept) là quan điểm cho rằng chìa khoá để đạt được những mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp là doanh nghiệp phải xác định đúng nhu cầu và mong muốn của thị trường (khách hàng) mục tiêu.
Chiến lược của đối thủ cạnh tranh (tiếng Anh: Competitor's strategy) là những nguyên tắc và định hướng hoạt động được thiết lập nhằm dẫn dắt những hành động thực tế để đạt tới các mục đích của đối thủ cạnh tranh.
Phản ứng của đối thủ cạnh tranh (tiếng Anh: Reaction Of Competitors) là những hành động, cách ứng xử của họ trước những chiến lược của doanh nghiệp hay của những đối thủ cạnh tranh khác.
Tại đại hội lần này, cổ đông ngân hàng đã thông qua việc chuyển trụ sở từ TP HCM ra Hà Nội, miễn nhiệm thành viên Ban Kiểm soát và hai thành viên HĐQT. Tuy nhiên, ĐHĐCĐ đã không thể thông qua việc sửa đổi điều lệ và chấm dứt đầu tư trụ sở chính ở TP HCM.