Giá trị bảo hiểm (tiếng Anh: Insurable value) là giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm xác định giá trị. Giá trị bảo hiểm là căn cứ quan trọng để xác định số tiền bồi thường trong bảo hiểm tài sản.
Phí bảo hiểm (tiếng Anh: Insurance Premium) là giá cả của dịch vụ bảo hiểm (sản phẩm bảo hiểm), là số tiền mà bên mua bảo hiểm phải trả theo hợp đồng để doanh nghiệp bảo hiểm đảm bảo cho họ trước các rủi ro.
Chủ thể của hợp đồng bảo hiểm là các bên tham gia hợp đồng bảo hiểm. Chủ thể của hợp đồng bảo hiểm bao gồm bên bảo hiểm (tiếng Anh: Insurer) và bên được bảo hiểm (tiếng Anh: Insured).
Số tiền bảo hiểm (tiếng Anh: Sum Insured) là số tiền mà người bảo hiểm có thể phải trả cho người được bảo hiểm trong một sự kiện bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
Bồi thường bảo hiểm là việc bên bảo hiểm đền bù cho người được bảo hiểm một phần hoặc toàn bộ những thiệt hại của đối tượng bảo hiểm. Trả tiền bảo hiểm là việc bên bảo hiểm chi trả một khoản tiền nhất định theo thỏa thuận của hợp đồng bảo hiểm.
Hợp đồng bảo hiểm (tiếng Anh: Insurance policy) là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải nộp tiền đóng phí bảo hiểm còn doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Giám sát tín dụng (tiếng Anh: Credit Monitoring) là hoạt động được tiến hành từ khi tiền vay phát ra cho đến khi khoản vay được hoàn trả. Hoạt động này có mục đích và nội dung cần chú ý.
Quản lí rủi ro (tiếng Anh: Risk Management) là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học và có hệ thống nhằm nhận diện, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro.
Bảo hiểm (tiếng Anh: Insurance) là phương thức chuyển giao rủi ro được thực hiện thông qua hợp đồng bảo hiểm, trong đó bên mua bảo hiểm phải nộp tiền đóng phí bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Rủi ro (tiếng Anh: Risk) được hiểu là là khả năng xảy ra biến cố bất thường có hậu quả thiệt hại hoặc mang lại kết quả không mong đợi. Các loại rủi ro thường gặp trong bảo hiểm là rủi ro có thể được bảo hiểm, rủi ro được bảo hiểm và rủi ro loại trừ.
Ngân hàng giám sát (tiếng Anh: Supervisory banks) được hiểu là tổ chức ngoài các chức năng như một ngân hàng, nó còn thực hiện hoạt động giám sát việc quản lí quĩ đại chúng và thực hiện các dịch vụ lưu kí.
Quyết định tín dụng (tiếng Anh: Credit Decision) là đưa ra chấp thuận hay không chấp thuận của ngân hàng về việc cấp tín dụng đối với khách hàng vay vốn.
Phân tích tín dụng (tiếng Anh: Credit Analysis) là quá trình đánh giá nhằm đảm bảo sự hiểu biết thông suốt về người vay, mục đích và cơ cấu khoản vay cũng như nguồn thanh toán khoản cho vay.
Mỗi doanh nghiệp đang hoạt động đều có một số vốn nhất định được hình thành từ các nguồn khác nhau, trong đó vốn chủ sở hữu (tiếng Anh: Equity) của doanh nghiệp là tài sản thuần của doanh nghiệp và thuộc sở hữu của cổ đông.
Giao dịch vốn (tiếng Anh: Capital transactions) là hoạt động dịch chuyển vốn giữa người cư trú và người không cư trú trong hoạt động ngoại hối. Các hình thức giao dịch vốn trong hoạt động ngoại hối được qui định cụ thể bởi pháp luật.
Ngoại hối (tiếng Anh: Foreign exchange) là một thuật ngữ dùng để chỉ các phương tiện sử dụng trong giao dịch quốc tế. Các hoạt động ngoại hối phải tuân thủ những nguyên tắc theo qui định của pháp luật.
Hoạt động ngoại hối (tiếng Anh: Foreign exchange operation) là hoạt động liên quan đến các giao dịch ngoại hối của các tổ chức tín dụng. Mỗi tổ chức tín dụng được pháp luật qui định về phạm vi hoạt động ngoại hối khác nhau.
Dự trữ ngoại hối nhà nước (tiếng Anh: Foreign exchange reserves) thường gọi là dự trữ ngoại hối hoặc dự trữ ngoại tệ mà ngân hàng nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lí về ngoại hối của một quốc gia hay lãnh thổ nắm giữ.
Giao dịch vãng lai (tiếng Anh: Current transactions) là hoạt động ngoại hối giữa những người cư trú và những người không cư trú với mục đích chuyển vốn. Các hình thức của giao dịch vãng lai được pháp luật qui định cụ thể.