Bảo hiểm nhân thọ có thể điều chỉnh (tiếng Anh: Adjustable Life Insurance) là chương trình bảo hiểm lai giữa bảo hiểm tử kì và bảo hiểm nhân thọ trọn đời, cho phép các chủ sở hữu hợp đồng bảo hiểm tùy chọn điều chỉnh các tính năng chính sách.
Bảo hiểm trợ cấp thu nhập do thương tật (tiếng Anh: Disability income insurance) cung cấp thu nhập bổ sung trong trường hợp người được bảo hiểm không thể kiếm tiền hay làm việc do người đó bị bệnh hoặc tai nạn dẫn đến khuyết tật.
Báo cáo tổn thất (tiếng Anh: Claim report) trình bày các dữ liệu liên quan tới số tiền bồi thường mà người bảo hiểm có nghĩa vụ pháp lí phải trả cho người được bảo hiểm hay thay mặt người được bảo hiểm trả theo các điều khoản của đơn bảo hiểm.
Tổng hạn mức trách nhiệm (tiếng Anh: Aggregate Limit) là số tiền tối đa mà công ty bảo hiểm sẽ trả cho các tổn thất được bảo hiểm trong thời hạn của hợp đồng bảo hiểm.
Gian lận bảo hiểm (tiếng Anh: Insurance Fraud) là hành vi bất hợp pháp từ phía người mua hoặc người bán hợp đồng bảo hiểm. Phần lớn các trường hợp gian lận bảo hiểm xảy ra do người mua bảo hiểm phóng đại yêu cầu bồi thường để hưởng tiền chênh lệch.
Qui tắc Volcker (tiếng Anh: The Volcker Rule) là một qui định của Mỹ hạn chế các ngân hàng tiến hành một số hoạt động đầu tư bằng tài khoản của chính mình, và giới hạn giao dịch của ngân hàng với các quĩ phòng hộ và quĩ đầu tư tư nhân.
Điều khoản từ bỏ (tiếng Anh: Abandonment clause) trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, trong một số trường hợp, cho phép chủ sở hữu tài sản từ bỏ tài sản bị tổn thất hoặc thiệt hại và được quyền yêu cầu một khoản thanh toán đầy đủ từ bên bảo hiểm.
Công ty bảo hiểm nội bộ (tiếng Anh: Captive Insurance Company) là một công ty con được thành lập để cung cấp các dịch vụ giảm thiểu rủi ro cho công ty mẹ hoặc một nhóm các công ty liên quan.
Nghĩa vụ nợ được thế chấp (tiếng Anh: Collateralized Debt Obligation - CDO) là một sản phẩm tài chính có cấu trúc phức tạp, được đảm bảo bởi một nhóm các khoản vay và các tài sản khác và được bán cho các nhà đầu tư tổ chức.
Điều khoản CCC (tiếng Anh: Care, Custody or Control) là một cụm từ thường thấy trong hầu hết các đơn bảo hiểm trách nhiệm để loại trừ bồi thường cho người được bảo hiểm khi một tài sản đang dưới quyền trông coi của người được bảo hiểm.
Đại lí độc lập (tiếng Anh: Independent Agent) là một đại lí bảo hiểm bán các sản phẩm bảo hiểm được cung cấp bởi nhiều công ty bảo hiểm khác nhau, chứ không chỉ duy nhất một công ty.
Máy gửi tiền tự động (tiếng Anh: Cash Deposit Machine, viết tắt: CDM) là một thiết bị tự phục vụ cho phép khách hàng thực hiện gửi tiền và giao dịch thanh toán bằng tiền mặt.
Thống kê tai nạn trong năm (tiếng Anh: Accident Year Experience) cho biết phí bảo hiểm đã thu và tổn thất phát sinh trong một khoảng thời gian cụ thể, thường là trong 12 tháng.
Thống kê tổn thất theo năm dương lịch (tiếng Anh: Calendar Year Experience) là những tổn thất đã bồi thường trong thời hạn từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12 của một năm (không nhất thiết là năm hiện tại).
Lập lại lịch trả nợ (tiếng Anh: Scheduled Recast) là việc tính toán lại lịch trả nợ cho số dư nợ còn lại của một khoản vay thế chấp có dư nợ giảm dần vào một ngày được xác định trước.
Bảo hiểm tín dụng (tiếng Anh: Credit Insurance) là một hình thức bảo hiểm giúp người vay trả nợ ngân hàng khi họ không may gặp rủi ro không lường trước, giảm được gánh nặng nợ nần cho người thân hoặc không bị thanh lí tài sản trong trường hợp rủi ro xảy ra.
Bảo hiểm rủi ro (tiếng Anh: Hazard Insurance) là bảo hiểm bảo vệ chủ sở hữu tài sản khỏi sự thiệt hại do hỏa hoạn, bão lớn, động đất hoặc các hiện tượng tự nhiên khác.