Hồ sơ hải quan (tiếng Anh: Customs file) là hồ sơ bao gồm các chứng từ liên quan đến các đối tượng chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan mà người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan theo qui định của pháp luật hải quan.
Phương thức thanh toán quốc tế (tiếng Anh: International Payment Methods) trong ngoại thương là toàn bộ nội dung, điều kiện và cách thức để ngân hàng tiến hàn chuyển tiền và trả tiền giữa người cư trú với người không cư trú.
Giao hàng đã trả thuế (tiếng Anh: Delivered Duty Paid, viết tắt: DDP) là điều kiện mà người bán giao hàng cho người mua, thực hiện thông qua NK, và chưa dỡ hàng xuống từ phương tiện vận chuyển hàng đến tại nơi đích qui định.
Giao hàng thuế chưa trả (tiếng Anh: Delivered Duty Unpaid, viết tắt: DDU) là điều kiện người bán giao hàng cho người mua, chưa thông qua NK và chưa dỡ hàng xuống từ phương tiện vận chuyển hàng đến tại nơi đích qui định.
Giao hàng tại cầu cảng (tiếng Anh: Delivered Ex Quay, viết tắt: DEQ) là điều kiện người bán giao hàng khi hàng đã được đắt dưới sự định đoạt của người mua, trên cầu cảng, tại cảng đích qui định nhưng chưa làm thủ tục thông quan NK.
Giao hàng tại tàu (Tiếng Anh: Delivered Ex Ship, viết tắt: DES) là điều kiện người bán giao hàng khi hàng được đặt trên boong tàu tại cảng đích qui định, dưới sự định đoạt của người mua, nhưng không thực hiện thủ tục hải quan NK.
Cước phí và bảo hiểm trả tới (tiếng Anh: Carriage and Insurance Pait to, viết tắt: CIP) là điều kiện người bán giao hàng cho người chuyên chở do mình chỉ định, nhưng người bán phải trả thêm cước phí vận chuyển để đưa hàng tới nơi đích qui định
Hợp đồng đại diện cho thương nhân (tiếng Anh: Agreement on representation for traders) về bản chất là hợp đồng ủy quyền, theo đó, bên giao đại diện ủy quyền cho bên đại diện thực hiện các hoạt động thương mại.
Công chức hải quan (tiếng Anh: Customs Officer) là những người được tuyển dụng, đào tạo, sử dụng trong hệ thống cơ quan hải quan theo pháp luật về cán bộ, công chức.
Khai hải quan (tiếng Anh: Customs declaration) là việc người khai hải quan cung cấp cho cơ quan hải quan các thông tin, dữ liệu về đối tượng làm thủ tục hải quan bằng các hình thức được pháp luật qui định.
Qui trình thủ tục hải quan (tiếng Anh: Process of customs procedure) là trình tự các bước công việc mà công chức hải quan phải thực hiện để thông quan hải quan theo qui định của pháp luật hải quan.
Công ước Kyoto (tiếng Anh: Kyoto Convention) có tên gọi đầy đủ là Công ước quốc tế về hài hòa và đơn giản hóa thủ tục hải quan là Công ước "xương sống" về thủ tục hải quan.
Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng tòa án (tiếng Anh: Resolve Business Disputes by Court) là phương thức giải quyết tranh chấp thông qua hoạt động của cơ quan tài phán nhà nước.
Thủ tục hải quan (tiếng Anh: Customs procedures) là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo qui định của pháp luật đối với hàng hoá, phương tiện vận tải.
Hợp đồng đại lí thương mại (tiếng Anh: Commercial agency agreement) là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên đại lí nhân danh chính mình để thực hiện việc mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ cho bên giao đại lí để hưởng thù lao.
Tiêu dùng hợp tác (tiếng Anh: Collaborative Consumption) là thuật ngữ dùng để chỉ việc sử dụng chung một tài sản hay dịch vụ nào đó, với chi phí được được chia cho các cá nhân trong nhóm.
Theo chuyên gia VCBF, NHNN đã phải bán can thiệp 2,7 tỷ USD trong tháng 12, nâng tổng lượng bán lên 10,2 tỷ USD, khiến cho dự trữ ngoại hối chỉ còn hơn 80 tỷ USD.