Chỉ số đo lường hiệu suất Logistics (tiếng Anh: Logistics Key Performance Indicators, viết tắt: Logistics KPIs) là chỉ tiêu về hiệu suất nhằm kiểm soát hoạt động Logistics.
Kiểm soát Logistics (tiếng Anh: Logistics Control) là điều mà các nhà quản trị Logistics thường phải triển khai để đảm bảo thực hiện các mục tiêu mong muốn.
Chiến lược Logistics (tiếng Anh: Logistics Strategy) là phương tiện để tìm ra cách phân phối hàng hóa hiệu quả nhất và duy trì mức độ dịch vụ một cách tốt nhất.
Tổ chức Logistics (tiếng Anh: Logistics Organization) là hoạt động mà mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện để đảm bảo cho sự dịch chuyển của hàng hóa và dịch vụ.
Hệ thống thông tin Logistics (tiếng Anh: Logistics Information System, viết tắt: LIS) là công cụ giúp cho các nhà quản trị chủ động được kế hoạch mua hàng, giao hàng, dự trữ, thuê dịch vụ vận tải.
Logistics ngược (tiếng Việt: Reverse Logistics) bắt đầu được quan tâm nghiên cứu và có hệ thống tại Mỹ và các nước phát triển ở châu Âu từ thập niên 90 của thế kỉ trước.
Tiêu chuẩn hóa bao bì (tiếng Anh: Packaging Standardization) là việc phân loại một cách hợp lý và khoa học để thống nhất hoá bao bì và phương pháp đóng gói.
Bảo quản hàng hoá (tiếng Anh: Preservation of Goods) là một trong những chức năng cơ bản, trọng yếu trong tổ chức hoạt động kho hàng hóa của doanh nghiệp.
Chứng nhận hợp qui (tiếng Anh: Certificate Regulation) là việc đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực qui chuẩn kĩ thuật phù hợp với qui chuẩn kĩ thuật tương ứng.
Theo các chuyên gia, một số nhóm ngành được kỳ vọng thu hút dòng tiền đầu tư thời gian tới kể đến tiêu dùng, bán lẻ, ngân hàng, công nghệ thông tin, đầu tư công…