Hợp đồng ngoại thương (tiếng Anh: International Trade Contracts) hay còn có nhiều tên gọi khác nhau như hợp đồng mua bán quốc tế; hợp đồng thương mại quốc tế hay hợp đồng xuất nhập khẩu.
Qui phạm pháp luật tài chính (tiếng Anh: Financial legal regulations) là các qui tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước (thông qua các cơ quan nhà nước) đặt ra.
Quan hệ tài chính (tiếng Anh: Financial relations) là quan hệ phát sinh trong phân phối các nguồn tài chính thông qua việc tạo lập, quản lí, sử dụng các quĩ tiền tệ của các chủ thể trong xã hội.
Pháp luật phá sản (tiếng Anh: Bankruptcy law) là tổng hợp các qui phạm pháp luật do Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình giải quyết yêu cầu phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.
Hội nghị chủ nợ (tiếng Anh: Creditors Meeting) được hiểu là cuộc họp của các chủ nợ do Thẩm phán triệu tập và chủ trì để thảo luận và quyết định các vấn đề liên quan đến việc giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.
Thương lượng (tiếng Anh: Negotiate) là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh mà không cần đến vai trò của bên thứ ba. Khi có tranh chấp các bên tranh chấp cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận để tự giải quyết.
Giám đốc thẩm (tiếng Anh: Cassation) và Tái thẩm (tiếng Anh: Retrial) trong giải quyết tranh chấp trong kinh doanh đều có ý nghĩa rất quan trọng liên quan đến việc giải quyết quyền lợi của các bên tranh chấp.
Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng trọng tài (tiếng Anh: Resolve Business Disputes by Arbitration) là phương thức giải quyết tranh chấp thông qua hoạt động của trọng tài viên, với tư cách là bên thứ ba độc lập.
Tranh chấp trong kinh doanh (tiếng Anh: Business Disputes) là sự bất đồng chính kiến, sự mâu thuẫn hay xung đột về mặt lợi ích, về quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa các chủ thể tham gia vào các quan hệ kinh doanh.
Trọng tài giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại tồn tại chủ yếu dưới hai hình thức là trọng tài vụ việc (tiếng Anh: Ad-hoc arbitration) và trọng tài thường trực (tiếng Anh: Permanent arbitration).
Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh (tiếng Anh: Resolve Business Disputes) là việc lựa chọn phương thức thích hợp để loại trừ các bất đồng, mâu thuẫn, xung đột lợi ích giữa các bên tranh chấp.
Quan hệ pháp luật tài chính (tiếng Anh: Financial legal relation) là những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình hoạt động tài chính của các chủ thể được các qui phạm pháp luật tài chính điều chỉnh.
Hệ thống pháp luật tài chính (tiếng Anh: Financial legal system) là tổng thể các qui phạm pháp luật tài chính có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau.
Pháp luật chứng khoán (tiếng Anh: Securities law) được dùng để chỉ bộ phận pháp luật liên quan đến chứng khoán và giao dịch chứng khoán trong một môi trường cụ thể.
Theo các chuyên gia, một số nhóm ngành được kỳ vọng thu hút dòng tiền đầu tư thời gian tới kể đến tiêu dùng, bán lẻ, ngân hàng, công nghệ thông tin, đầu tư công…