Chuyển tiền (tiếng Anh: Remittance) trong thanh toán quốc tế là một trong các phương thức thanh toán quốc tế trong đó một khách hàng yêu cầu chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng lợi ở một địa điểm nhất định.
Thanh toán quốc tế (tiếng Anh: International payment) là nghiệp vụ quan trọng, có tốc độ tăng trưởng cao, mang lại khoản thu phí ngày một tăng cho Ngân hàng thương mại.
Chuỗi cung ứng (tiếng Anh: supply chain) là hệ thống các công cụ để chuyển hóa nguyên liệu thô từ bán thành phẩm tới thành phẩm, chuyển tới người tiêu dùng thông qua hệ thống phân phối.
Nguyên tắc kí kết hợp đồng kinh tế (tiếng Anh: Rules of signing economic contract) có thể hiểu là những tư tưởng chỉ đạo có tính chất bắt buộc đối với các chủ thể khi kí kết và thực hiện hợp đồng kinh tế.
Biện pháp bảo đảm (Security Interests) thực hiện hợp đồng kinh tế là việc các bên thoả thuận với nhau về việc áp dụng các biện pháp để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng kinh tế.
Hợp đồng kinh tế vô hiệu (tiếng Anh: Invalid economic contract) là hợp đồng được kí kết trái với qui định của pháp luật. Các quyền và nghĩa vụ của các bên kí kết hợp đồng này đều không có giá trị thực hiện.
Trách nhiệm tài sản (tiếng Anh: Assets responsibility) trong quan hệ hợp đồng kinh tế là biện pháp pháp lí áp dụng cho các hành vi vi phạm hợp đồng kinh tế đã được qui định sẵn trong pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
Phạt vi phạm hợp đồng (tiếng Anh: Fines against contract violations) là một chế tài tiền tệ mà bên vi phạm hợp đồng phải trả cho bên bị vi phạm. Hình thức chế tài này chỉ cần 2 điều kiện là có hành vi vi phạm và có lỗi.
Bồi thường thiệt hại (tiếng Anh: Liability for compensation) hợp đồng kinh tế là chế tài tài sản dùng để bù đắp những thiệt hại thực tế về tài sản cho bên bị thiệt hại.
Chủ thể của hợp đồng kinh tế là các bên tham gia quan hệ hợp đồng kinh tế hoàn toàn bình đẳng, tự nguyện, thoả thuận để xác lập và thực hiện những quyền và nghĩa vụ đối với nhau.
Hợp đồng kinh tế (tiếng Anh: Economic contract) là sự thỏa thuận bằng văn bản của các bên về các hoạt động trao đổi, mua bán dịch vụ, hàng hóa nhằm đạt được những mục đích về kinh tế.
Phương pháp chi phí (tiếng Anh: Cost method) là phương pháp định giá hàng hóa, dịch vụ căn cứ vào chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, hợp lệ và mức lợi nhuận dự kiến phù hợp.
Phương pháp so sánh (tiếng Anh: Comparative method) là một hình thức để định giá hàng hóa, dịch vụ căn cứ vào kết quả phân tích, so sánh giữa mức giá và các đặc điểm kinh tế, kĩ thuật ảnh hưởng đến mức giá của hàng hóa.
Thẩm định viên về giá (tiếng Anh: Price appraiser) là người thực hiện hoạt động định giá tài sản, máy móc và giá trị doanh nghiệp. Thẩm định viên về giá được pháp luật qui định về quyền và nghĩa vụ cụ thể.
Thẩm định giá (tiếng Anh: Price appraisal) là việc đánh giá hay đánh giá lại giá trị của tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định.
Bình ổn giá (tiếng Anh: Price stabilization) là hoạt động của nhà nước tác động vào sự hình thành và vận động của giá, không để giá hàng hóa, dịch vụ tăng quá cao hoặc giảm quá thấp bất hợp lí.
Hiệp thương giá (tiếng Anh: Price negotiation) là sự bàn bạc, thảo luận giữa các cơ quan, tổ chức về mức giá mua, giá bán hàng hoá, dịch vụ thỏa mãn đề nghị của một trong hai bên hoặc cả hai bên mua, bán.
Sự xác định giá (tiếng Anh: Price determination) là việc xác định giá trị của tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định thông quá các hình thức cụ thể. Từ đó đưa tài sản vào lưu thông trong nền kinh tế thị trường.
Giá thị trường (tiếng Anh: Market price) là giá hàng hóa, dịch vụ hình thành do các nhân tố chi phối và vận động của thị trường quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định. Việc khảo sát, thu thập giá thị trường phải tuân thủ qui định pháp luật.
Chứng thư số (tiếng Anh: Digital certificate) là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ kí số cấp. Chứng thư số có thể được xem như là “chứng minh thư” để sử dụng trong hoạt động đấu thầu qua mạng.