|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Qui phạm pháp luật tài chính (Financial legal regulations) là gì? Phân loại

13:21 | 11/09/2019
Chia sẻ
Qui phạm pháp luật tài chính (tiếng Anh: Financial legal regulations) là các qui tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước (thông qua các cơ quan nhà nước) đặt ra.
luat-tai-chinh-de-cuong-mon-hoc-dai-hoc-hang-hai

Hình minh họa (Nguồn: static.tapchitaichinh.vn)

Qui phạm pháp luật tài chính (Financial legal regulations)

Khái niệm

Qui phạm pháp luật tài chính tiếng Anh là Financial legal regulations.

Qui phạm pháp luật tài chính là các qui tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước (thông qua các cơ quan nhà nước) đặt ra hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tạo lập, quản lí, sử dụng các quĩ tiền tệ của các chủ thể.

Phân loại qui phạm pháp luật tài chính

Căn cứ vào nội dung qui định của qui phạm pháp luật, qui phạm pháp luật tài chính có thể phân loại thành:

+ Qui phạm pháp luật qui định về nội dung của quan hệ tài chính

Các qui định về nội dung như: Qui định các loại quĩ tiền tệ; qui định nguồn tài chính; qui định nội dung sử dụng quĩ tiền tệ; qui định quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia các quan hệ tài chính; qui định nội dung chế độ kế toán, kiểm toán, kiểm tra, thanh tra tài chính,...

+ Qui phạm pháp luật qui định về hình thức của quan hệ tài chính

Các qui định về hình thức như: Qui định trình tự, thủ tục, cách thức tạo lập các quĩ tiền tệ của các chủ thể; qui định trình tự, cách thức quản lí, sử dụng các quĩ tiền tệ; qui định trình tự, thủ tục hạch toán kế toán, kiểm toán tài chính; qui định trình tự, thủ tục kiểm tra, thanh tra tài chính;...

Căn cứ vào tính chất của các qui tắc xử sự, qui phạm pháp luật tài chính có thể phân loại thành:

Qui phạm pháp luật tài chính bắt buộc

Qui phạm pháp luật tài chính bắt buộc là những qui phạm pháp luật buộc các bên tham gia quan hệ tài chính phải thực hiện những hành vi nhất định.

Các quyền và nghĩa vụ tài chính được thực hiện thông qua những hành vi của các chủ thể, nếu không thực hiện là vi phạm pháp luật. Chẳng hạn, hành vi (quyền) thu thuế của các cơ quan thuế, nghĩa vụ nộp thuế của các tổ chức, cá nhân;...

+ Qui phạm pháp luật tài chính cấm chỉ (cấm)

Qui phạm pháp luật tài chính cấm chỉ là qui phạm pháp luật xác định những hành vi nhất định và cấm các chủ thể của quan hệ pháp luật tài chính thực hiện những hành vi đó. 

Ví dụ: qui phạm pháp luật Ngân sách nhà nước qui định: "Các ngành, các cấp, các đơn vị không được đặt ra các khoản thu, chi trái với qui định của pháp luật".

+ Qui phạm pháp luật lựa chọn (trao quyền)

Qui phạm pháp luật lựa chọn là qui phạm pháp luật trao quyền cho các chủ thể tham gia một số quan hệ tài chính nhất định có thể lựa chọn làm hoặc không làm những việc nhất định. Khi điều chỉnh các quan hệ tài chính, trong đó các bên chủ thể tham gia có địa vị bình đẳng thì thông thường nhà nước sử dụng loại qui phạm pháp luật tài chính này để điều chỉnh.

(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Pháp luật kinh tế, NXB Tài chính)

T.H