Dự trữ hàng hóa (tiếng Anh: Stocking) trong kinh doanh thương mại là sự ngưng đọng của hàng hóa trong quá trình vận động từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Hoạt động bán hàng (tiếng Anh: Sales activities) là chiến thuật mà nhân viên bán hàng sử dụng để đạt được mục tiêu của họ. Mục tiêu của tổ chức hoạt động bán hàng là thực hiện việc chuyển hóa hình thái giá trị của sản phẩm từ hàng sang tiền.
Địa điểm thu gom hàng lẻ (tiếng Anh: Container freight station, viết tắt: CFS) là khu vực kho, bãi dùng để thực hiện các hoạt động thu gom, chia, tách hàng hóa của nhiều chủ hàng vận chuyển chung container.
Cơ chế một cửa quốc gia (tiếng Anh: National single window mechanism) là việc cho phép người khai hải quan gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục của cơ quan quản lí nhà nước.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (tiếng Anh: Certificate of Origin) là giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc hàng hóa do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp.
Hội nghị thượng đỉnh Á - Âu (tiếng Anh: Asia-Europe Meeting) là diễn đàn đối thoại phi chính thức giữa các Nguyên thủ và Người đứng đầu Chính phủ của các nước thành viên ASEM.
C/O giáp lưng (tiếng Anh: Back-To-Back Preferential Certificate of Origin) được cấp bởi các cơ quan cấp trong nước Hiệp định thương mại tự do (FTA) trung gian.
Xuất xứ hàng hóa (tiếng Anh: Origin of goods) là một thuật ngữ kinh tế chỉ nguồn gốc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn gia công cuối cùng (trong trường hợp có nhiều quốc gia tham gia sản xuất).
Hoàn thuế Hải quan (tiếng Anh: Customs drawback) là việc cơ quan hải quan ra quyết định hoàn trả lại một số tiền nhất định (một phần hoặc toàn bộ) trong số thuế Hải quan mà chủ hàng đã nộp khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Quản lí nhà nước về hải quan (tiếng Anh: State administration of customs) là sự quản lí nhà nước đối với tổ chức, hoạt động của cơ quan hải quan và các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của các tổ chức và cá nhân.
Nhượng quyền thương mại trực tiếp (tiếng Anh: Direct Franchising) là việc bên nhượng quyền trực tiếp kí hợp đồng nhượng quyền với từng bên nhận quyền ở nước sở tại mà không hề qua bất kì bên trung gian nào.
Bản giới thiệu nhượng quyền thương mại (tiếng Anh: Franchise Disclosure Document, viết tắt: FDD) là văn bản công bố thông tin về bên nhượng quyền và hệ thống nhượng quyền, được coi là nhân tố then chốt trong pháp luật về nhượng quyền.
Nhượng quyền mô hình kinh doanh (tiếng Anh: Business Format Franchising) là khi bên nhận quyền cũng được đào tạo bởi bên nhượng quyền về mô hình và định dạng kinh doanh bao gồm bán hàng, tiếp thị, thủ tục nhân sự, hàng tồn kho,...
Nhượng quyền sản phẩm và tên thương mại (tiếng Anh: Product/Trade name Franchising) là hình thức nhượng quyền thương mại, bên nhượng quyền sở hữu quyền đối với một cái tên hoặc một nhãn hiệu thương mại và bán quyền đó cho bên nhận quyền.
Data Talk số tháng 1/2025 với sự tham gia của các diễn giả đến từ những quỹ đầu tư hàng đầu Việt Nam hiện nay, mục tiêu giúp các nhà đầu tư có thêm thông tin tham khảo để tối ưu hóa tài sản trong năm mới. Đón xem vào lúc 14h30, Thứ Năm, ngày 9/1/2025.