|
 Thuật ngữ VietnamBiz

Kiến thức Kinh tế

Chi phí quản lí doanh nghiệp (General & administration expenses) là gì?

Chi phí quản lí doanh nghiệp (General & administration expenses) là gì?

Chi phí quản lí doanh nghiệp (tiếng Anh: General & administration expenses) là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lí sản xuất kinh doanh, quản lí hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
Kiến thức Kinh tế -14:41 | 04/09/2019
Chi phí bán hàng (Selling expenses) là gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng (Selling expenses) là gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng (tiếng Anh: Selling expenses) là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Kế toán sử dụng Tài khoản 641 để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kì.
Kiến thức Kinh tế -14:39 | 04/09/2019
Hình thức trả lương (Way of payment) là gì? Các hình thức trả lương trong thực tế

Hình thức trả lương (Way of payment) là gì? Các hình thức trả lương trong thực tế

Hình thức trả lương (tiếng Anh: Way of payment) là cách thức doanh nghiệp thực hiện việc trả lương cho người lao động tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lí.
Kiến thức Kinh tế -14:36 | 04/09/2019
Lao động (Labouring) là gì? Ý nghĩa của việc quản lí lao động

Lao động (Labouring) là gì? Ý nghĩa của việc quản lí lao động

Lao động (tiếng Anh: Labouring) là sự hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt của con người. Quản lí lao động chủ yếu là việc quản lí số lượng và chất lượng lao động.
Kiến thức Kinh tế -14:35 | 04/09/2019
Công cụ, dụng cụ (Instrument and tools) là gì? Phân loại công cụ, dụng cụ

Công cụ, dụng cụ (Instrument and tools) là gì? Phân loại công cụ, dụng cụ

Công cụ, dụng cụ (tiếng Anh: Instrument and tools) những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định về giá trị và thời gian sử dụng.
Kiến thức Kinh tế -14:29 | 04/09/2019
Phải thu khác (Other receivables) trong kế toán là gì?

Phải thu khác (Other receivables) trong kế toán là gì?

Phải thu khác (Other receivables) là các khoản phải thu ngoài các khoản phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ. Để theo dõi tình hình và biến động của các khoản phải thu ngoài phải thu khách hàng và phải thu nội bộ, kế toán sử dụng Tài khoản 138 - Phải thu khác
Kiến thức Kinh tế -14:26 | 04/09/2019
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Held To Maturity – HTM Securities) là gì?

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Held To Maturity – HTM Securities) là gì?

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (tiếng Anh: Held To Maturity – HTM Securities) là những khoản đầu tư tài chính nắm giữ đến ngày đáo hạn ngoài đầu tư chứng khoán như các khoản tiền gửi ngân hàng có kì hạn, cho vay lấy lãi...
Kiến thức Kinh tế -14:24 | 04/09/2019
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Short term securities investment) là gì?

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Short term securities investment) là gì?

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (tiếng Anh: Short term securities investment) là các khoản đầu tư vào chứng khoán có thể thu hồi trong vòng một năm.
Kiến thức Kinh tế -14:23 | 04/09/2019
Tiền đang chuyển (Cash in transit) là gì? Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

Tiền đang chuyển (Cash in transit) là gì? Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

Tiền đang chuyển (tiếng Anh: Cash in transit) là khoản tiền mặt, tiền séc đã xuất khỏi quĩ của doanh nghiệp, đã nộp vào ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi vào bưu điện để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng.
Kiến thức Kinh tế -14:21 | 04/09/2019
Tiền gửi ngân hàng (Cash in bank) trong kế toán là gì?

Tiền gửi ngân hàng (Cash in bank) trong kế toán là gì?

Tiền gửi ngân hàng (tiếng Anh: Cash in bank) là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà nước hoặc các công ty tài chính bao gồm tiền Việt Nam, các loại ngoại tệ, vàng bạc đá quí...
Kiến thức Kinh tế -14:20 | 04/09/2019
Tiền mặt (Cash on hand) trong kế toán là gì? Kết cấu và nội dung tài khoản tiền mặt

Tiền mặt (Cash on hand) trong kế toán là gì? Kết cấu và nội dung tài khoản tiền mặt

Tiền mặt (tiếng Anh: Cash on hand) trong kế toán là số vốn bằng tiền do thủ quĩ bảo quản tại quĩ của doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quí, kim khí quí, tín phiếu và ngân phiếu.
Kiến thức Kinh tế -14:18 | 04/09/2019
Quĩ khen thưởng, phúc lợi (Bonus and welfare funds) là gì?

Quĩ khen thưởng, phúc lợi (Bonus and welfare funds) là gì?

Quĩ khen thưởng, quĩ phúc lợi (tiếng Anh: Bonus and welfare funds) là quĩ dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động.
Kiến thức Kinh tế -11:49 | 04/09/2019
Cổ phiếu quĩ (Treasury shares) là gì?

Cổ phiếu quĩ (Treasury shares) là gì?

Cổ phiếu quĩ (tiếng Anh: Treasury shares) là cổ phiếu được mua lại bởi công ty phát hành bằng nguồn vốn hợp pháp và sẽ được tái phát hành trở lại trong khoảng thời gian theo qui định của pháp luật về chứng khoán.
Kiến thức Kinh tế -11:28 | 04/09/2019
Sổ kế toán (Accounting Book) là gì? Các hình thức sổ kế toán

Sổ kế toán (Accounting Book) là gì? Các hình thức sổ kế toán

Sổ kế toán (tiếng Anh: Accounting Book) được dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp.
Kiến thức Kinh tế -16:26 | 03/09/2019
Phải trả cho người bán (Accounts payable to suppliers) là gì?

Phải trả cho người bán (Accounts payable to suppliers) là gì?

Phải trả cho người bán (tiếng Anh: Accounts payable to suppliers) khoản nợ phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây dựng cơ bản.
Kiến thức Kinh tế -14:27 | 03/09/2019
Chi phí trả trước (Prepaid expenses) là gì?

Chi phí trả trước (Prepaid expenses) là gì?

Chi phí trả trước (tiếng Anh: Prepaid expenses) là các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kì hạch toán.
Kiến thức Kinh tế -14:26 | 03/09/2019
Chi phí thực tế (Actual costs) là gì? Điểm khác biệt với chi phí cơ hội

Chi phí thực tế (Actual costs) là gì? Điểm khác biệt với chi phí cơ hội

Chi phí thực tế (tiếng Anh: Actual costs) là các chi phí thực tế và khấu hao cho tài sản cố định, được xác định dựa trên hoá đơn chứng từ chi tiêu của doanh nghiệp.
Kiến thức Kinh tế -13:34 | 03/09/2019
Giá thành sản phẩm (Product Cost) là gì? Ý nghĩa

Giá thành sản phẩm (Product Cost) là gì? Ý nghĩa

Giá thành sản phẩm (tiếng Anh: Product Cost) của doanh nghiệp là chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
Kiến thức Kinh tế -12:10 | 03/09/2019
Hàng tồn kho (Inventories) là gì? Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho

Hàng tồn kho (Inventories) là gì? Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho

Hàng tồn kho (tiếng Anh: Inventories) là những tài sản mà doanh nghiệp dự trữ để đưa vào sản xuất hoặc bán ra sau này. Căn cứ vào vai trò, có thể chia hàng tồn kho của doanh nghiệp thành ba loại: nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm.
Kiến thức Kinh tế -11:21 | 03/09/2019
Tạm ứng (Advances to employees) là gì? Kế toán các khoản tạm ứng

Tạm ứng (Advances to employees) là gì? Kế toán các khoản tạm ứng

Tạm ứng (tiếng Anh: Advances to employees) là việc cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp ứng trước một khoản tiền hoặc vật tư để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một công việc đã được phê duyệt.
Kiến thức Kinh tế -10:44 | 30/08/2019