Chi phí quản lí doanh nghiệp (General & administration expenses) là gì?
Hình minh họa
Chi phí quản lí doanh nghiệp (General & administration expenses)
Định nghĩa
Chi phí quản lí doanh nghiệp trong tiếng Anh là General & administration expenses. Chi phí quản lí doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lí sản xuất kinh doanh, quản lí hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 642 - Chi phí quản lí doanh nghiệp
Kế toán sử dụng Tài khoản 642 (TK 642) - Chi phí quản lí doanh nghiệp để tập hợp và kết chuyển chi phí các chi phí quản lí kinh doanh, quản lí hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.
Kết cấu
Bên Nợ:
- Các chi phí quản lí doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kì
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kì này lớn hơn số dự phòng đã lập kì trước chưa sử dụng hết)
Bên Có:
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lí doanh nghiệp
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kì này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kì trước chưa sử dụng hết)
- Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Tài khoản 642 không có số dư cuối kì.
Nội dung
Tài khoản 642 - Chi phí quản lí doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp hai:
- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lí: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lí doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lí ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lí: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lí doanh nghiệp như văn phòng phẩm... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa tài sản cố định (TSCĐ), công cụ, dụng cụ,... (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lí (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
- Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lí dùng trên văn phòng,...
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lí doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kĩ thuật, bằng sáng chế,... (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lí doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lí chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,...
(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính; Thông tư 200/2014/TT-BTC)