|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Chi phí bán hàng (Selling expenses) là gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của chi phí bán hàng

14:39 | 04/09/2019
Chia sẻ
Chi phí bán hàng (tiếng Anh: Selling expenses) là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Kế toán sử dụng Tài khoản 641 để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kì.
641

Hình minh họa

Chi phí bán hàng (Selling expenses)

Định nghĩa

Chi phí bán hàng trong tiếng Anh là Selling expensesChi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng

Kế toán sử dụng Tài khoản 641 (TK 641) - Chi phí bán hàng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kì để xác định kết quả kinh doanh.

Kết cấu

Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong .

Bên Có:

- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong ;

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong .

Tài khoản 641 không có số dư cuối .

Nội dung

Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp hai:

- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Là toàn bộ các khoản tiền phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,... bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp...

- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản tài sản cố định (TSCĐ)... dùng cho bộ phận bán hàng.

- Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Là chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc...

- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng...

- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK 627 "Chi phí sản xuất chung" mà không phản ánh ở TK này.

- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu...

- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng...

(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính; Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Minh Lan