Phải thu khác (Other receivables) trong kế toán là gì?
Hình minh họa
Phải thu khác (Other receivables)
Định nghĩa
Phải thu khác trong tiếng Anh là Other receivables. Phải thu khác là các khoản phải thu ngoài các khoản phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ như:
- Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lí;
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,... đã được xử lí bắt bồi thường
- Các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ (nếu cho mượn bằng tiền thì phải kế toán là cho vay trên TK 1283)
- Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi
- Các khoản chi hộ phải thu hồi, như các khoản bên nhận uỷ thác xuất nhập khẩu chi hộ, cho bên giao uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, các khoản thuế, ...
- Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,...
- Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính
- Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 138 - Phải thu khác
Để theo dõi tình hình hiện tại và biến động của các khoản phải thu ngoài phải thu khách hàng và phải thu nội bộ, kế toán sử dụng Tài khoản 138 - Phải thu khác
Kết cấu
Bên Nợ:
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết
- Phải thu của cá nhân, tập thể đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lí ngay
- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
- Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính
- Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản nợ phải thu khác
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỉ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam)
Bên Có:
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lí
- Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
- Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỉ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam)
Số dư bên Nợ:
Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được.
Số dư bên Có:
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu (trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).
Nội dung
Tài khoản 138 - Phải thu khác, có ba tài khoản cấp hai:
- Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lí: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lí.
Về nguyên tắc trong mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản, phải truy tìm nguyên nhân và người phạm lỗi để có biện pháp xử lí cụ thể.
Chỉ hạch toán vào tài khoản 1381 trường hợp chưa xác định được nguyên nhân về thiếu, mất mát, hư hỏng tài sản của doanh nghiệp phải chờ xử lí.
Trường hợp tài sản thiếu đã xác định được nguyên nhân và đã có biên bản xử lí ngay trong kì thì ghi vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua tài khoản 1381.
- Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hóa: Phản ánh số phải thu về cổ phần hóa mà doanh nghiệp đã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,...
- Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của doanh nghiệp ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 133, 136 và TK 1381, 1385, như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản phải bồi thường do làm mất tiền, tài sản;...
(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính; Thông tư 200/2014/TT-BTC)