Thiệt hại hiện (tiếng Anh: Explicit Damage) là thiệt hại làm tổn hại đến môi trường mà ta có thể quan sát được và có thể tính thành tiền các thiệt hại.
Thiệt hại ẩn (tiếng Anh: Implicit Damage) là thiệt hại làm tổn hại đến tài nguyên thiên nhiên mà ta không thể quan sát được, không thể quan sát được, không thể tính thành tiền các thiệt hại đó.
Dự báo thống kê (tiếng Anh: Statistical Forecasting) là hoạt động xử lí các dữ liệu trong quá khứ để đưa ra những thông tin có cơ sở khoa học về mức độ, trạng thái, các mối quan hệ,... của hiện tượng nghiên cứu trong tương lai.
Chỉ số tiêu thụ sản phẩm công nghiệp là chỉ tiêu so sánh mức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ do hoạt động sản xuất công nghiệp tạo ra giữa thời kì báo cáo với thời kì được chọn làm gốc so sánh.
Chi phí hiện (tiếng Anh: Explicit cost) là chi phí kinh doanh thông thường, xuất hiện trong sổ cái và ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh lời của công ty.
Chi phí ẩn (tiếng Anh: Implicit Cost) là bất kì chi phí nào đã phát sinh nhưng không nhất thiết phải được đệ trình hoặc báo cáo dưới dạng một khoản chi phí riêng biệt.
Chỉ số sản xuất công nghiệp (tiếng Anh: Index of Industrial Production, viết tắt: IIP) là chỉ tiêu đánh giá tốc độ phát triển ngành công nghiệp hàng tháng, quí, năm.
Biểu đồ xương cá (tiếng Anh: Fishbone Diagram) hay còn gọi là biểu đồ nhân quả, là loại biểu đồ được thiết kế để nhận biết những mối quan hệ nguyên nhân và kết quả.
Tài trợ hạng hai (tiếng Anh: Mezzanine Financing) là sự kết hợp giữa tài trợ nợ và vốn chủ sở hữu mang lại cho người cho vay quyền chuyển đổi thành cổ quyền trong công ty trong trường hợp vỡ nợ...
Dòng tiền từ hoạt động tài chính (tiếng Anh: Cash Flow from Financing Activities, viết tắt: FCF) là dòng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra sự thay đổi kết cấu và qui mô của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (tiếng Anh: Cash Flow from Investing Activities, viết tắt: ICF) là dòng tiền phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư tài sản cố định, đầu tư bất động sản và đầu tư tài chính.
Khoản vay có đòn bẩy (tiếng Anh: Leveraged loan) là một loại khoản vay được mở rộng đối với các công ty hoặc cá nhân đã có số nợ đáng kể và / hoặc có lịch sử tín dụng yếu kém.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (tiếng Anh: Operating cash flow, viết tắt: OCF) là các dòng tiền thu vào - chi ra liên quan đến thu nhập và chi phí của doanh nghiệp và xảy ra thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Mua thôn tính bằng vốn vay (tiếng Anh: Leveraged Buyout, viết tắt: LBO) là việc mua lại một công ty khác bằng cách sử dụng một lượng tiền vay đáng kể để đáp ứng chi phí mua.
Giao dịch phi tiền tệ (tiếng Anh: Nonmonetary Transaction) xảy ra khi một hoạt động kinh doanh hoặc thương mại kết thúc mà không cần chuyển tiền giữa các tài khoản cho các bên phát sinh giao dịch.
Nhà phân tích đầu tư (tiếng Anh: Investment Analyst) là những chuyên gia tài chính có chuyên môn về định giá thông tin tài chính và đầu tư, thường là cho mục đích mua, bán và đưa ra các khuyến nghị về đầu tư chứng khoán.