Lắp ráp theo đơn hàng (tiếng Anh: Assemble to Order, viết tắt: ATO) là một chiến lược sản xuất kinh doanh trong đó các sản phẩm do khách hàng đặt được sản xuất nhanh chóng và có thể tùy chỉnh ở một mức độ nhất định.
Lập kế hoạch di sản (tiếng Anh: Estate Planning) là việc chuẩn bị các công việc nhằm quản lí di sản của một cá nhân trong trường hợp họ không có năng lực pháp lí hoặc qua đời.
Sự lỗi thời về chức năng (tiếng Anh: Functional Obsolescence) là sự suy giảm về tính hữu dụng hoặc sức hút của một vật vì tính năng được thiết kế của nó đã trở nên lỗi thời và không thể được thay đổi dễ dàng.
Sự lỗi thời có tính toán (tiếng Anh: Planned Obsolescence) là một chiến lược được nhà sản xuất thực hiện bằng cách cố tình làm cho phiên bản hiện tại của sản phẩm trở nên lỗi thời hoặc vô dụng sau một khoảng thời gian nhất định.
Sự phụ thuộc lối mòn (tiếng Anh: Path Dependency) trong kinh doanh giải thích cho việc một công ty có thể tiếp tục duy trì việc sử dụng một sản phẩm hoặc qui trình cũ ngay cả khi có sẵn các lựa chọn thay thế mới hơn và hiệu quả hơn.
Rủi ro lỗi thời (tiếng Anh: Obsolescence Risk) là rủi ro rằng một qui trình, sản phẩm hoặc công nghệ do một công ty sản xuất hoặc sử dụng sẽ trở nên lỗi thời, và do đó không còn khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Hợp đồng dân sự vô hiệu (tiếng Anh: Invalid Civil Contract) là hợp đồng được xác lập không đảm bảo một trong các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng. Điều kiện vô hiệu đối với hợp đồng dân sự được qui định như đối với dân sự vô hiệu.
Thời trang nhanh (tiếng Anh: Fast Fashion) là thuật ngữ được sử dụng để mô tả những món quần áo bắt kịp xu hướng nhanh chóng và có giá cả phải chăng. Một số hãng thời trang nhanh nổi tiếng bao gồm Zara, H&M, UNIQLO và Topshop.
Chính sách xã hội (tiếng Anh: Social policy) trong quản trị chiến lược liên quan đến trách nhiệm của công ty với người lao động, người tiêu dùng, các nhà vận động vì môi trường, các dân tộc thiểu số, cộng đồng, cổ đông và các nhóm khác.
Ma trận hình ảnh cạnh tranh (Competitive Profile Matrix, viết tắt: CPM) là một mô hình xác định các đối thủ cạnh tranh chính của công ty và các điểm mạnh và điểm yếu của chính công ty trong tương quan với vị thế chiến lược của công ty cạnh tranh.
Chính sách (tiếng Anh: Policy) là những hướng dẫn, phương pháp, thủ tục, luật lệ, biểu mẫu cụ thể và những công việc hành chính được thiết lập để hỗ trợ và thúc đẩy công việc hướng tới các mục tiêu đề ra.
Người trung gian (tiếng Anh: Middleman) là người đứng ra tạo điều kiện cho sự tương tác giữa các bên trong một giao dịch hoặc một chuỗi qui trình, và nhận lấy một khoản phí hoặc phí hoa hồng. Người trung gian có thể là công ty nhỏ hoặc tập đoàn lớn.
Condotel là từ viết tắt của Condominium và Hotel, condotel nghĩa là căn hộ khách sạn. Nói một cách dễ hiểu, loại hình bất động sản này là một Condominium (căn hộ) nhưng lại hoạt động như một khách sạn.
Tổ chức nơi làm việc (tiếng Anh: Organizing the Workplace) là một hệ thống các biện pháp thiết kế nơi làm việc với các trang thiết bị cần thiết và bố trí chúng một cách hợp lí, khoa học để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ sản xuất đã đặt ra.
Tăng năng suất lao động (tiếng Anh: Increasing labor productivity) là chỉ tiêu chất lượng dùng để phản ánh hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, thể hiện qua sự tiết kiệm lượng lao động cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.