Trong quá trình đàm phán, nếu các bên hợp tác với nhau để đạt được lợi ích lớn nhất hay tìm ra một thoả thuận tối ưu thì cách đàm phán này được gọi là đàm phán hợp tác (tiếng Anh: Co-operation Negotiations).
Trong quá trình đàm phán, nếu các bên đều nỗ lực bảo vệ lập trường của mình và tấn công lập trường của đối tác thì cách đàm phán này được gọi là đàm phán cạnh tranh (tiếng Anh: Competitive Negotiation).
Quá trình lập kế hoạch ngân sách dự án là quá trình ước tính các nguồn lực mà dự án yêu cầu, số lượng của mỗi nguồn lực yêu cầu là bao nhiêu, khi nào yêu cầu các nguồn lực, và chi phí đo bằng tiền của các nguồn lực là bao nhiêu.
Quản lí chi phí dự án (tiếng Anh: Project Cost Management) là quá trình ước tính, lập kế hoạch và kiểm soát chi phí để đảm bảo dự án có thể hoàn thành trong phạm vi ngân sách cho phép.
Thực hiện song song các hoạt động (tiếng Anh: Fast tracking) là một kĩ thuật đẩy nhanh tiến độ bằng cách chuyển các giai đoạn hoặc các công việc từ thực hiện một cách tuần tự sang thực hiện một cách đồng thời song song.
Rút ngắn thời gian thực hiện các hoạt động (tiếng Anh: Crashing) là tiến hành phân tích mối quan hệ giữa chi phí và thời gian thực hiện để xác định làm thế nào rút ngắn thời gian thực hiện xuống ngắn nhất với chi phí gia tăng ít nhất.
Điều độ nguồn lực (tiếng Anh: Resource leveling) là một kĩ thuật phân tích sơ đồ mạng dự án áp dụng cho tiến độ dự án đã được phát triển ra bằng phương pháp đường găng .
Phát triển tiến độ dự án (tiếng Anh: Project Schedule Development) là quá trình phân tích trình tự thực hiện các công việc, thời gian thực hiện, các yêu cầu về nguồn lực và các ràng buộc về tiến độ để lập tiến độ.
Ước tính thời gian thực hiện công việc (tiếng Anh: Estimate Activity Durations) là quá trình ước tính các khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành công việc với mức độ huy động nguồn lực nhất định.
Ước tính các nguồn lực thực hiện hoạt động (tiếng Anh: Estimate Activity Resources) là quá trình ước tính chủng loại và số lượng nguyên liệu, nhân lực, thiết bị, vật liệu để thực hiện từng hoạt động.
Xác nhận phạm vi (tiếng Anh: Validate Scope) là quá trình rà soát lại toàn bộ phạm vi dự án và có được sự chấp thuận chính thức về các đầu ra của dự án.
Xác định phạm vi (tiếng Anh: Define Scope) là quá trình phát triển mô tả chi tiết về dự án và sản phẩm. Công việc chuẩn bị mô tả chi tiết về dự án này rất quan trọng đối với thành công dự án.
Quản lí phạm vi dự án (tiếng Anh: Project Scope Management) liên quan đến việc xác định những nội dung công việc mà dự án phải tiến hành và những công việc không thuộc về dự án.
Ma trận trách nhiệm (tiếng Anh: Responsibility Assignment Matrix - RAM) mô tả sự tham gia của các tổ chức, mọi người cùng với vai trò khác nhau trong việc hoàn thành các nhiệm vụ hoặc sản phẩm giao cho một dự án.
Văn phòng quản lí dự án (tiếng Anh: Project Management Office - PMO) được định nghĩa là một đơn vị tổ chức thường trực chịu trách nhiệm quản lí tập trung và phối hợp của tất cả các dự án.
Cơ cấu tổ chức dự án mạng lưới (tiếng Anh: Network form) là cấu trúc hoạt động theo hướng thu hẹp qui mô, tập trung vào lĩnh vực chính dựa trên năng lực cốt lõi và kiểm soát chặt chẽ chi phí.