Catalogue điện tử (tiếng Anh: E-Catalogue) là một hình thức thiết kế giới thiệu sản phẩm (Catalogue) bằng công cụ phần mềm, sản phẩm này được hiển thị trên máy tính, trên mạng Internet.
Dịch vụ chứng thực chữ kí số (tiếng Anh: Certificate Authority - CA) là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ kí điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ kí số cấp.
Ứng dụng công nghệ thông tin (tiếng Anh: Information Technology Applications) là việc sử dụng công nghệ thông tin phục vụ các hoạt động sản xuất, các hoạt động kinh doanh, các hoạt động quản lí của doanh nghiệp.
Xây dựng hệ thống thông tin (tiếng Anh: Building Information Systems) là việc ứng dụng công nghệ thông tin một cách có hệ thống, hiệu quả của doanh nghiệp.
Mục tiêu quản lí (tiếng Anh: Management goals) là cái đích phải đạt tới của quá trình quản lí, nó định hướng và chi phối sự vận động của toàn bộ hệ thống quản lí.
Hệ thống thông tin nhân lực mức chiến lược (tiếng Anh: Strategic HRIS) là hệ thống xác định các thông tin có tầm chiến lược về nhân lực, về các vấn đề đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân lực trong dài hạn để tổ chức đạt được các mục tiêu đề ra.
Hệ thống thông tin nhân lực mức chiến thuật (tiếng Anh: Tactical HRIS) là hệ thống hỗ trợ các nhà quản lí ban hành các quyết định liên quan đến phân bổ nguồn nhân lực trong tổ chức.
Hệ thống thông tin nhân lực mức tác nghiệp (tiếng Anh: Operational HRIS) là hệ thống thực hiện việc thu thập thông tin, dữ liệu nhân sự, hỗ trợ các nhà quản lí ban hành các quyết định nhân sự có tính thủ tục, lặp lại.
Hệ thống thông tin quản trị nhân lực (tiếng Anh: Human Resources Information System - HRIS) là hệ thống cung cấp thông tin liên quan đến tất cả các vấn đề thuộc về quyền lợi, trách nhiệm của nhân viên.
Hệ thống thông tin Marketing mức chiến lược là hệ thống hỗ trợ quá trình quản lí ở mức cao nhất, bao gồm phân đoạn thị trường, lên kế hoạch phát triển sản phẩm mới và dự báo bán hàng.
Hệ thống thông tin Marketing mức chiến thuật là hệ thống hỗ trợ các nhà quản lí marketing trong việc quản lí và kiểm tra lực lượng bán hàng, các chiến dịch bán hàng, quảng cáo và khuyến mại, giá cả, phân phối và cung cấp hàng hoá và dịch vụ.
Hệ thống thông tin Marketing mức tác nghiệp là các hệ thống hỗ trợ bán hàng hoá và dịch vụ của tổ chức như: hệ thống thông tin khách hàng tương lai, hệ thống thông tin liên hệ khách hàng, hệ thống bán hàng từ xa...
Hệ thống thông tin tài chính mức chiến thuật là hệ thống cung cấp cho các nhà quản lí các báo cáo định kì, đột xuất hỗ trợ quá trình ra quyết định chiến thuật trong lĩnh vực tài chính kế toán.
Hệ thống thông tin sản xuất mức chiến lược là hệ thống thông tin quản lí sản xuất trợ giúp xác định kế hoạch sản xuất dài hạn, nơi đặt mặt bằng sản xuất, khi nào thì nên lựa chọn phương tiện sản xuất mới, đầu tư vào công nghệ sản xuất mới...
Hệ thống thông tin sản xuất mức chiến thuật là hệ thống thông tin quản lí sản xuất trợ giúp các nhà quản lí điều khiển và kiểm soát quá trình sản xuất; phân bố, theo dõi các nguồn tài nguyên và chi phí cho sản xuất.
Hệ thống thông tin sản xuất mức tác nghiệp là các hệ thống thông tin quản lí sản xuất trợ giúp các công việc trên dây chuyền sản xuất (bao gồm mua hàng, nhận hàng, phân phối sản phẩm, kiểm tra chất lượng).
Hệ thống thông tin quản lí sản xuất (tiếng Anh: Manufacturing Information Systems - MIS) là hệ thống cung cấp thông tin cần thiết để lên kế hoạch, tổ chức thực hiện, điều hành và quản lí sản xuất.
Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định theo nhóm (tiếng Anh: (GDSS – Group Decision Support System) là hệ thống giải quyết các vấn đề không có cấu trúc nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của những cuộc gặp theo nhóm.
Hệ thống chuyên gia là một dạng DSS đặc biệt chuyên dùng để phân tích thông tin quan trọng đối với hoạt động của tổ chức và cung cấp các phương tiện hỗ trợ ra quyết định chiến lược cho những nhà điều hành cấp cao nhất (CEO).