Phương pháp loại trừ (tiếng Anh: Exclusion Methods) là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh, bằng cách khi xác định sự ảnh hưởng của từng nhân tố này thì loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác.
Phân tích hoạt động kinh doanh (tiếng Anh: Business Operations Analysis) là quá trình nhận biết bản chất và sự tác động của các mặt của hoạt động kinh doanh.
Quản trị công suất (tiếng Anh: Capacity Management) là các hành động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo luôn tối đa hóa được các hoạt động tiềm năng và sản lượng của mình trong mọi điều kiện.
Định giá theo khu vực địa lí (tiếng Anh: Geographical Pricing) là hoạt động điều chỉnh giá bán của hàng hóa, dịch vụ tùy theo địa điểm của khách hàng, có thể dựa trên chi phí vận chuyển, mức thuế tại từng khu vực hoặc mức giá người mua sẵn sàng trả.
Quảng cáo ngoài trời (tiếng Anh: Outdoor advertising) là một hình thức truyền thông quảng cáo, bao gồm tất cả các phương pháp truyền tải thương hiệu, thông điệp từ doanh nghiệp đến khách hàng khi họ ở bên ngoài ngôi nhà của mình.
Phương pháp đồ thị phân tán (tiếng Anh: Visual fit method) là phương pháp phân tích chi phí hỗn hợp thông qua quan sát và dùng đồ thị để tìm công thức dự toán chi phí hỗn hợp, từ đó tìm ra các thành phần biến phí và định phí.
Định giá tắc nghẽn (tiếng Anh: Congestion Pricing) là một chiến lược định giá nhằm điều chỉnh cầu bằng cách tăng giá mà không tăng cung. Chiến lược này được sử dụng phổ biến trong các ngành như giao thông vận tải, du lịch hay khách sạn.
Lợi tức đầu tư vào nguồn nhân lực (tiếng Anh: Human capital ROI - HCROI) là chỉ số thể hiện thu nhập vốn con người trong đầu tư. Chỉ số này cho thấy hiệu quả hoạt động trực tiếp từ những sự đầu tư vào nguồn vốn con người.
Mức tiêu dùng nguyên vật liệu là lượng nguyên vật liệu tối đa cho phép để chế tạo ra một đơn vị sản phẩm (hoặc một chi tiết sản phẩm, hoặc hoàn thành một khối lượng công việc).
Quản trị Logistics (tiếng Anh: Logistics Management) là quá trình hoạch định, thực hiện và kiểm soát có hiệu lực, hiệu quả việc chu chuyển và dự trữ hàng hoá, dịch vụ... và những thông tin có liên quan, từ điểm đầu đến điểm cuối cùng.
Khi chủ sở hữu tiến hành đăng ký doanh nghiệp, một điều chú ý không thể bỏ qua đó là Điều lệ công ty (tiếng Anh: Company Regulations). Vậy điều lệ công ty là gì?
Chi phí sở hữu khách hàng (tiếng Anh: Customer Acquisition Cost, viết tắt: CAC) là các khoản chi phí liên quan đến việc thuyết phục người tiêu dùng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí nghiên cứu, tiếp thị và quảng cáo.
Ma trận QSPM (tiếng Anh: Quantitative Strategic Planning Matrix - QSPM Matrix) giúp các chiến lược gia quyết định khách quan chiến lược nào trong số các chiến lược có khả năng thay thế là chiến lược hấp dẫn nhất, xứng đáng để doanh nghiệp theo đuổi.
Sáp nhập theo chiều dọc (tiếng Anh: Vertical Merger) là hình thức sáp nhập của các công ty khác nhau trong cùng một dây chuyền sản xuất ra sản phẩm cuối cùng.
Nội bộ hóa (tiếng Anh: Internalization) diễn ra khi một thực thể kinh doanh tự mình xử lí một giao dịch trong nội bộ, thay vì thực hiện giao dịch với bên ngoài.
Công ty lữ hành (tiếng Anh: Tour operator - TO) là một đơn vị kinh doanh bằng cách sắp xếp các dịch vụ du lịch riêng lẻ như: vận chuyển, lưu trú, ăn uống,... thành một sản phẩm chương trình du lịch hoàn chỉnh.
Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài (Make or Buy Decision) là hành động doanh nghiệp xác định xem việc tự sản xuất sản phẩm hay mua chúng từ nhà cung cấp bên ngoài là có lợi hơn.
Phương pháp định giá thương hiệu của InterBrand (tiếng Anh: Interbrand's brand valuation methodology) kết hợp cả yếu tố marketing và yếu tố tài chính của thương hiệu.
Cấu trúc Chaebol (tiếng Anh: Chaebol Structure) là một kiểu cấu trúc tập đoàn kinh doanh bắt nguồn từ Hàn Quốc những năm 1960, tạo ra các công ty đa quốc gia với các hoạt động quốc tế lớn mạnh.