|
 Thuật ngữ VietnamBiz

Kiến thức Kinh tế

Thương hiệu tập thể (Collective brand) là gì? Đặc điểm thương hiệu

Thương hiệu tập thể (Collective brand) là gì? Đặc điểm thương hiệu

Thương hiệu tập thể (tiếng Anh: Collective brand) là thương hiệu của một nhóm hay một số chủng loại hàng hoá nào đó, có thể do một cơ sở sản xuất hoặc có thể do các cơ sở sản xuất khác nhau sản xuất và kinh doanh.
Kiến thức Kinh tế -23:18 | 16/10/2019
Thương hiệu quốc gia (National brand) là gì? Đặc điểm thương hiệu

Thương hiệu quốc gia (National brand) là gì? Đặc điểm thương hiệu

Thương hiệu quốc gia (tiếng Anh: National brand) là thương hiệu gán chung cho các sản phẩm, hàng hoá của một quốc gia nào đó (nó thường gắn với những tiêu chí nhất định, tuỳ thuộc vào từng quốc gia, từng giai đoạn).
Kiến thức Kinh tế -23:02 | 16/10/2019
Chất lượng được cảm nhận (Perceived quality) của thương hiệu là gì?

Chất lượng được cảm nhận (Perceived quality) của thương hiệu là gì?

Chất lượng được cảm nhận (tiếng Anh: Perceived quality) của thương hiệu là sự cảm nhận của khách hàng về chất lượng tổng thể, về ưu thế vượt trội của hàng hóa hay dịch vụ so với ý định tiêu dùng và so với đối thủ cạnh tranh.
Kiến thức Kinh tế -22:46 | 16/10/2019
Liên kết thương hiệu (Brand association) là gì? Nguồn ấn tượng liên kết

Liên kết thương hiệu (Brand association) là gì? Nguồn ấn tượng liên kết

Liên kết thương hiệu (tiếng Anh: Brand association) là bất kì điều gì đó nối trí nhớ của khách hàng đến với thương hiệu một cách trực tiếp hay gián tiếp.
Kiến thức Kinh tế -22:29 | 16/10/2019
Quản trị tổ chức (Organizational management) là gì? Vai trò của quản trị

Quản trị tổ chức (Organizational management) là gì? Vai trò của quản trị

Quản trị tổ chức (tiếng Anh: Organizational management) là quản trị những hoạt động phát sinh từ sự tập hợp tự giác của một nhóm người một cách có ý thức nhằm hoàn thành mục tiêu chung cụ thể.
Kiến thức Kinh tế -22:00 | 16/10/2019
Đại lí lữ hành (Travel agent) là gì? Vai trò và phân loại

Đại lí lữ hành (Travel agent) là gì? Vai trò và phân loại

Đại lí lữ hành (tiếng Anh: Travel agent) là một đơn vị kinh doanh thực hiện các dịch vụ đưa đón, đăng kí nơi thường trú, vận chuyển, hướng dẫn thăm quan, bán các chương trình du lịch của các doanh nghiệp lữ hành.
Kiến thức Kinh tế -19:34 | 16/10/2019
Du lịch cộng đồng (Community-Based Tourism - CBT) là gì? Các loại hình du lịch

Du lịch cộng đồng (Community-Based Tourism - CBT) là gì? Các loại hình du lịch

Du lịch cộng đồng (tiếng Anh: Community-Based Tourism) là một loại hình du lịch do chính cộng đồng người dân phối hợp tổ chức, quản lí và làm chủ.
Kiến thức Kinh tế -17:34 | 16/10/2019
Tài nguyên du lịch (Tourism resources) là gì? Phân loại tài nguyên du lịch

Tài nguyên du lịch (Tourism resources) là gì? Phân loại tài nguyên du lịch

Tài nguyên du lịch (tiếng Anh: Tourism resources) là nhân tố thiên nhiên, nhân văn và xã hội có thể thu hút được khách du lịch.
Kiến thức Kinh tế -16:56 | 16/10/2019
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (A voluntary export restraint) là gì?

Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (A voluntary export restraint) là gì?

Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (tiếng Anh: A voluntary export restraint) là một trong những công cụ chủ yếu của chính sách thương mại quốc tế.
Kiến thức Kinh tế -16:55 | 16/10/2019
Sức mạnh thị trường (Market Power) là gì? Ý nghĩa của sức mạnh thị trường

Sức mạnh thị trường (Market Power) là gì? Ý nghĩa của sức mạnh thị trường

Sức mạnh thị trường (tiếng Anh: Market Power) được hiểu là mức độ ảnh hưởng của một công ty đối với việc xác định giá thị trường, cho một sản phẩm cụ thể hoặc nói chung trong ngành.
Kiến thức Kinh tế -16:52 | 16/10/2019
Chủ đề nóng
Chính sách thương mại quốc tế (International trade policy) là gì?

Chính sách thương mại quốc tế (International trade policy) là gì?

Chính sách thương mại quốc tế (tiếng Anh: International trade policy) là một hệ thống những quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc, công cụ và biện pháp thích hợp của mỗi quốc gia.
Kiến thức Kinh tế -16:32 | 16/10/2019
Nguy cơ từ đối thủ mới (Threat of New Entrants) là gì?

Nguy cơ từ đối thủ mới (Threat of New Entrants) là gì?

Nguy cơ từ đối thủ mới (tiếng Anh: Threat of New Entrants) là một nhân tố trong mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Porter, đề cập đến mối đe dọa mà các đối thủ cạnh tranh mới gây ra cho những doanh nghiệp hiện tại trong một ngành.
Kiến thức Kinh tế -16:21 | 16/10/2019
Lí thuyết của Heckscher – Ohlin về lợi thế tương đối (Heckscher-Ohlin theory) là gì?

Lí thuyết của Heckscher – Ohlin về lợi thế tương đối (Heckscher-Ohlin theory) là gì?

Lí thuyết của Heckscher – Ohlin về lợi thế tương đối (tiếng Anh: Heckscher-Ohlin theory) là một trong những lí thuyết về thương mại quốc tế.
Kiến thức Kinh tế -16:09 | 16/10/2019
Lợi thế tuyệt đối của Adam Smith (Adam Smith’s Theory of Absolute Advantage) là gì?

Lợi thế tuyệt đối của Adam Smith (Adam Smith’s Theory of Absolute Advantage) là gì?

Lợi thế tuyệt đối của Adam Smith (tiếng Anh: Adam Smith’s Theory of Absolute Advantage) là một trong những lí thuyết về thương mại quốc tế.
Kiến thức Kinh tế -15:46 | 16/10/2019
Sáp nhập theo chiều ngang (Horizontal Merger) là gì?

Sáp nhập theo chiều ngang (Horizontal Merger) là gì?

Sáp nhập theo chiều ngang (tiếng Anh: Horizontal Merger) là hình thức sáp nhập diễn ra giữa các công ty trong cùng một ngành kinh doanh (hay có thể nói là giữa các đối thủ cạnh tranh).
Kiến thức Kinh tế -15:07 | 16/10/2019
Nghiên cứu định lượng (Quantitative research) là gì?

Nghiên cứu định lượng (Quantitative research) là gì?

Nghiên cứu định lượng (tiếng Anh: Quantitative research) là điều tra thực nghiệm có hệ thống về các hiện tượng quan sát được qua số liệu thống kê, toán học hoặc số hoặc kĩ thuật vi tính.
Kiến thức Kinh tế -14:29 | 16/10/2019
Dữ liệu sơ cấp (Primary data) là gì? Phân biệt dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp

Dữ liệu sơ cấp (Primary data) là gì? Phân biệt dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp

Dữ liệu sơ cấp (tiếng Anh: Primary data) là loại dữ liệu được thu thập bởi một nhà nghiên cứu từ các nguồn đầu tiên, sử dụng các phương pháp như khảo sát, phỏng vấn hoặc thí nghiệm.
Kiến thức Kinh tế -13:13 | 16/10/2019
Thuyết minh viên du lịch (On-site guides) là gì? Phân loại

Thuyết minh viên du lịch (On-site guides) là gì? Phân loại

Thuyết minh viên du lịch (tiếng Anh: On-site guides) là những người trực tiếp thực hiện hoạt động thuyết minh, giới thiệu hướng dẫn, tuyên truyền - giáo dục cho du khách trong khuôn khổ chương trình tham quan tại khu vực, địa phương.
Kiến thức Kinh tế -12:43 | 16/10/2019
Thuyết minh du lịch là gì? Mục đích và vai trò

Thuyết minh du lịch là gì? Mục đích và vai trò

Thuyết minh du lịch là sự diễn đạt thông qua ngôn ngữ bằng lời nói và ngôn ngữ không bằng lời nói của hướng dẫn viên du lịch và thuyết minh viên du lịch về điểm tham quan.
Kiến thức Kinh tế -12:27 | 16/10/2019
Hoạt động hướng dẫn du lịch là gì? Vai trò

Hoạt động hướng dẫn du lịch là gì? Vai trò

Hoạt động hướng dẫn du lịch là hoạt động do các đơn vị kinh doanh du lịch tổ chức thông qua các hướng dẫn viên du lịch và những đối tượng có liên quan để phục vụ khách theo chương trình du lịch đã thoả thuận.
Kiến thức Kinh tế -11:48 | 16/10/2019
Chủ tịch Dragon Capital: Lần cuối cùng có thương vụ IPO đình đám đã 6 năm trước
Ông Dominic Scriven, Chủ tịch Dragon Capital Việt Nam nói thương vụ IPO đình đám gần nhất đã diễn ra từ năm 2018, tại Diễn đàn M&A 2024.