Thương hiệu tập thể (tiếng Anh: Collective brand) là thương hiệu của một nhóm hay một số chủng loại hàng hoá nào đó, có thể do một cơ sở sản xuất hoặc có thể do các cơ sở sản xuất khác nhau sản xuất và kinh doanh.
Thương hiệu quốc gia (tiếng Anh: National brand) là thương hiệu gán chung cho các sản phẩm, hàng hoá của một quốc gia nào đó (nó thường gắn với những tiêu chí nhất định, tuỳ thuộc vào từng quốc gia, từng giai đoạn).
Chất lượng được cảm nhận (tiếng Anh: Perceived quality) của thương hiệu là sự cảm nhận của khách hàng về chất lượng tổng thể, về ưu thế vượt trội của hàng hóa hay dịch vụ so với ý định tiêu dùng và so với đối thủ cạnh tranh.
Liên kết thương hiệu (tiếng Anh: Brand association) là bất kì điều gì đó nối trí nhớ của khách hàng đến với thương hiệu một cách trực tiếp hay gián tiếp.
Quản trị tổ chức (tiếng Anh: Organizational management) là quản trị những hoạt động phát sinh từ sự tập hợp tự giác của một nhóm người một cách có ý thức nhằm hoàn thành mục tiêu chung cụ thể.
Đại lí lữ hành (tiếng Anh: Travel agent) là một đơn vị kinh doanh thực hiện các dịch vụ đưa đón, đăng kí nơi thường trú, vận chuyển, hướng dẫn thăm quan, bán các chương trình du lịch của các doanh nghiệp lữ hành.
Sức mạnh thị trường (tiếng Anh: Market Power) được hiểu là mức độ ảnh hưởng của một công ty đối với việc xác định giá thị trường, cho một sản phẩm cụ thể hoặc nói chung trong ngành.
Chính sách thương mại quốc tế (tiếng Anh: International trade policy) là một hệ thống những quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc, công cụ và biện pháp thích hợp của mỗi quốc gia.
Nguy cơ từ đối thủ mới (tiếng Anh: Threat of New Entrants) là một nhân tố trong mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Porter, đề cập đến mối đe dọa mà các đối thủ cạnh tranh mới gây ra cho những doanh nghiệp hiện tại trong một ngành.
Sáp nhập theo chiều ngang (tiếng Anh: Horizontal Merger) là hình thức sáp nhập diễn ra giữa các công ty trong cùng một ngành kinh doanh (hay có thể nói là giữa các đối thủ cạnh tranh).
Nghiên cứu định lượng (tiếng Anh: Quantitative research) là điều tra thực nghiệm có hệ thống về các hiện tượng quan sát được qua số liệu thống kê, toán học hoặc số hoặc kĩ thuật vi tính.
Dữ liệu sơ cấp (tiếng Anh: Primary data) là loại dữ liệu được thu thập bởi một nhà nghiên cứu từ các nguồn đầu tiên, sử dụng các phương pháp như khảo sát, phỏng vấn hoặc thí nghiệm.
Thuyết minh viên du lịch (tiếng Anh: On-site guides) là những người trực tiếp thực hiện hoạt động thuyết minh, giới thiệu hướng dẫn, tuyên truyền - giáo dục cho du khách trong khuôn khổ chương trình tham quan tại khu vực, địa phương.
Thuyết minh du lịch là sự diễn đạt thông qua ngôn ngữ bằng lời nói và ngôn ngữ không bằng lời nói của hướng dẫn viên du lịch và thuyết minh viên du lịch về điểm tham quan.
Hoạt động hướng dẫn du lịch là hoạt động do các đơn vị kinh doanh du lịch tổ chức thông qua các hướng dẫn viên du lịch và những đối tượng có liên quan để phục vụ khách theo chương trình du lịch đã thoả thuận.