Quyền thương lượng của nhà cung cấp (tiếng Anh: Bargaining power of suppliers) liên quan đến việc nhà cung cấp có thể gây áp lực lên các công ty bằng cách tăng giá, giảm chất lượng hoặc giảm tính sẵn có của các sản phẩm.
Ngân sách tài chính (tiếng Anh: Financial Budgets) là một tài liệu nêu chi tiết những khoản tiền quĩ sẽ được thu và chi như thế nào trong một khoảng thời gian cụ thể.
Phương pháp cảm quan (tiếng Anh: Sensory analysis) là phương pháp đánh giá chất lượng dựa trên việc sử dụng các thông tin thu được qua sự cảm nhận của các cơ quan thụ cảm của con người khi tiếp xúc, tiêu dùng sản phẩm.
Phương pháp phòng thí nghiệm (tiếng Anh: Laboratory methods) được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau căn cứ vào tính chất riêng của các chỉ tiêu chất lượng.
Mô hình chiến lược thích ứng (tiếng Anh: Adaptive strategy model) là mô hình chiến lược quan tâm tới phát triển khả năng, có thể kết hợp giữa cơ hội và rủi ro của môi trường kinh doanh với nguồn lực, khả năng của doanh nghiệp để khai thác cơ hội.
Mô hình chiến lược tuyến tính (tiếng Anh: Linear strategy model) là mô hình chiến lược tập trung vào hoạt động lập kế hoạch, bao hàm các hoạt động có trình tự, được định hướng và tuân theo trật tự logic trong quá trình lập kế hoạch.
Chiến lược đại dương đỏ (tiếng Anh: Red Ocean Strategy) dựa trên cạnh tranh giả định rằng những điều kiện về cấu trúc của một ngành đã được xác lập và các công ty buộc phải cạnh tranh trong những điều kiện đó.
Chiến lược đại dương xanh (tiếng Anh: Blue Ocean Strategy) là chiến lược phát triển và mở rộng thị trường trong đó không có cạnh tranh hoặc sự cạnh tranh là không cần thiết.
Kế hoạch sở hữu cổ phiếu của nhân viên (tiếng Anh: Employee stock ownership plan, viết tắt: ESOP) hiểu theo cách đơn giản là một kế hoạch mang lại lợi ích cho người lao động trong công ty thông qua việc sở hữu cổ phiếu.
Thuê ngoài qui trình kinh doanh (tiếng Anh: Business Process Outsourcing, viết tắt: BPO) liên quan tới các công ty thực hiện các hoạt động chức chức năng như nhân sự, hệ thống thông tin, trả lương, kế toán, chăm sóc khách hàng, marketing.
Định giá doanh nghiệp (tiếng Anh: Business valuation) là một điều tra chi tiết và đánh giá các hoạt động của công ty nhằm xác định giá trị hiện hữu và tiềm năng của một doanh nghiệp.
Năng lực cạnh tranh (tiếng Anh: Competitiveness) của ngân hàng thương mại là khả năng do chính ngân hàng tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có.
Đa dạng hóa hỗn hợp (tiếng Anh: Conglomerate diversification) là phương thức tăng trưởng của doanh nghiệp bằng việc tham gia vào thị trường mới với các sản phẩm mới mà về mặt công nghệ không có gì liên quan đến các sản phẩm đang sản xuất.
Du lịch MICE (tiếng Anh: Mice tourism) là loại hình du lịch tập trung vào việc lập kế hoạch và đặt phòng của các nhóm cho các sự kiện lớn, hội nghị hoặc hội thảo.
Đa dạng hóa chiều ngang (tiếng Anh: Horizontal diversification) là chiến lược tăng trưởng bằng cách hướng vào thị trường hiện tại với những sản phẩm mới về mặt công nghệ không liên quan đến các sản phẩm hiện tại.
Chương trình du lịch (tiếng Anh: Tour) là một sản phẩm lữ hành được xác định mức giá trước, khách có thể mua riêng lẻ hoặc mua theo nhóm và có thể dùng riêng lẻ hoặc tiêu dùng chung với nhau.
Kinh doanh lữ hành (tiếng Anh: Travel Trade) là việc thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị trường, thiết lập các chương trình du lịch, quảng cáo và bán các chương trình này, tổ chức thực hiện chương trình và hướng dẫn du lịch.