Phương pháp nghiên cứu khả thi (tiếng Anh: Feasibility Study) là phương pháp nghiên cứu khoa học tìm lời giải hợp lí cho các phương án quyết định trong mối quan hệ giữa nhu cầu và năng lực.
Phương pháp chuyên gia (tiếng Anh: Professional solution) sử dụng trong quá trình quyết định là phương pháp dựa trên các ý kiến chuyên gia để thực hiện các bước của quá trình quyết định.
Quyền hành (tiếng Anh: Authority) là năng lực quyết định, chỉ huy, cưỡng bức, khen thưởng, trừng phạt hay ra lệnh đối với cấp dưới và trông đợi sự tiến hành của họ.
Cơ cấu tổ chức quản trị không ổn định là loại cơ cấu tổ chức quản trị không có mô hình cụ thể. Cơ cấu tổ chức quản trị không ổn định dựa vào cách tiếp cận theo hoàn cảnh (Contigency Approach).
Phòng chức năng (tiếng Anh: Line department) là những tổ chức bao gồm cán bộ, nhân viên kinh doanh, kĩ thuật, hành chính... được phân công chuyên môn hóa theo các chức năng quản trị.
Theo những cách tiếp cận khác nhau, khái niệm về tổ chức công và tổ chức tư (tiếng Anh: Public and private organizations) rất đa dạng. Mỗi loại tổ chức lại mang những đặc trưng riêng biệt.
Tổ chức (tiếng Anh: Organization) thường được hiểu như là tập hợp của nhiều người cùng làm việc vì những mục đích chung trong hình thái cơ cấu ổn định.
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (tiếng Anh: Material Requirements Planning) là một hệ thống quản lí hàng tồn kho dựa trên máy tính được thiết kế để cải thiện năng suất cho doanh nghiệp.
Mô hình khấu trừ theo số lượng (tiếng Anh: Quantity discount model) là mô hình dự trữ có tính đến sự thay đổi của giá cả phụ thuộc vào khối lượng hàng trong mỗi lần đặt hàng.
Mô hình sản lượng đặt hàng theo sản xuất (tiếng Anh: Production Order Quantity Model - POQ) là mô hình dự trữ được ứng dụng khi lượng hàng được đưa đến liên tục hoặc khi sản phẩm vừa được tiến hành sản xuất vừa tiến hành sử dụng hoặc bán ra.
Số lượng đặt hàng kinh tế (tiếng Anh: Economic Order Quantity - EOQ) là số lượng đặt hàng lí tưởng mà một công ty nên mua cho hàng tồn kho của mình với một chi phí sản xuất, một tỉ lệ nhu cầu nhất định và các biến khác.
Quản trị công ty (Corporate governance - CG) là một hệ thống các thiết chế, chính sách, luật lệ nhằm định hướng, vận hành và kiểm soát toàn bộ doanh nghiệp.
Kĩ thuật phân tích ABC trong quản trị hàng dự trữ (tiếng Anh: ABC analysis) là nguyên tắc phân tích hàng hoá dự trữ thành 3 nhóm căn cứ và mối quan hệ giữa số lượng và giá trị của chúng.
Quản trị theo quá trình (tiếng Anh: Management by process, viết tắt: MBP) là phương pháp quản lí dựa trên việc phân loại các hoạt động theo các quá trình.
Quản trị doanh nghiệp (tiếng Anh: Corporate Management) là sự kết hợp mọi nỗ lực của con người trong doanh nghiệp để đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp và mục tiêu riêng của mỗi người một cách hợp lí và hiệu quả nhất.
Chiến lược sản xuất hỗn hợp theo mùa là chiến lược mà trong đó doanh nghiệp có thể thực hiện kết hợp sản xuất các loại sản phẩm theo mùa vụ khác nhau, bổ sung cho nhau.
Chiến lược nhận đặt trước (tiếng Anh: Pre order strategy) là chiến lược mà trong đó khi trong giai đoạn nhu cầu tăng cao, doanh nghiệp vẫn tiếp tục nhận hợp đồng với khách hàng mặc dù đã hết năng lực.
Chức năng quản trị (tiếng Anh: Administrative function) là những hoạt động riêng biệt của quản trị, thể hiện những phương thức tác động của quản trị gia đến các lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp.
Trong số 26 ngân hàng đã công bố báo cáo tài chính và kết quả kinh doanh, Agribank đang tạm giữ vị trí quán quân về tiền gửi trong năm với số dư 2 triệu tỷ đồng. MB là ngân hàng có tốc độ tăng trưởng tiền gửi cao nhất.