Xác suất vỡ nợ (tiếng Anh: Probability Of Default, viết tắt: PD) khả năng người đi vay sẽ không thể thực hiện trả nợ theo lịch trả nợ trong một khoảng thời gian, thường là một năm.
Phân phối đa thức (tiếng Anh: Multinomial Distribution) là dạng phân phối xác suất được sử dụng trong tính toán các thử nghiệm liên quan đến từ hai biến trở lên.
Phân phối đồng nhất (tiếng Anh: Uniform Distribution) là một dạng phân phối xác suất thống kê trong đó tất cả các kết quả đều có khả năng xảy ra như nhau, mỗi biến có cùng một xác suất để cho ra một kết quả.
Tiện ích về sở hữu (tiếng Anh: Possession Utility) là những giá trị khách hàng có được khi mua sản phẩm và khách hàng có quyền lựa chọn sử dụng sản phẩm theo mục đích mà nó được tạo ra hoặc bất kì mục đích nào khác mà họ muốn.
Chính sách phát triển nông nghiệp bền vững là một hệ thống các nguyên tắc, công cụ và biện pháp thích hợp mà nhà nước áp dụng để điều chỉnh các hoạt động nông nghiệp của một quốc gia nhằm đạt được sự phát triển nông nghiệp bền vững.
Hệ thống nông nghiệp (tiếng Anh: Agricultural Systems) là tập hợp trong không gian của các nền sản xuất và các kĩ thuật do một xã hội tiến hành để thỏa mãn các nhu cầu của mình.
Trợ giá nhiên liệu hóa thạch (tiếng Anh: Fossil fuel subsidies) được định nghĩa là bất kì can thiệp nào của chính phủ làm giảm giá nhiên liệu hoá thạch xuống dưới mức thực tế khi không có can thiệp đó.
Suy giảm tài nguyên nước (tiếng Anh: Water Degradation) là quá trình cạn kiệt và ô nhiễm nguồn nước bề mặt cũng như nước ngầm, có thể ảnh hưởng không tốt cho việc cung cấp nước sạch cho tiêu dùng người dân và cho các hoạt động sản xuất.
Suy giảm tài nguyên thiên nhiên (tiếng Anh: Degradation of Natural Resources) là sự suy giảm về số lượng hay/ và chất lượng của các nguồn tài nguyên thiên nhiên mà không thể hồi phục lại, giảm sức tải của môi trường.
Định giá dịch vụ môi trường rừng (tiếng Anh: Valuation of Forest Environment Services) là việc xác định các giá trị môi trường của rừng được qui đổi thành tiền, làm cơ sở cho việc đánh giá giá trị tài nguyên rừng, mua bán các giá trị dịch vụ rừng.
Phương sai thay đổi (Heteroskedasticity hoặc Heteroscedasticity) là một tình huống trong thống kê xảy ra khi lỗi tiêu chuẩn của một biến không đổi trong một khoảng thời gian cụ thể trong mô hình hồi qui tuyến tính.
Xác suất thực nghiệm (tiếng Anh: Empirical Probability) là xác xuất sử dụng số lần xuất hiện của một kết quả trong tập hợp mẫu làm cơ sở để xác định khả năng xuất hiện biến cố đó trong tương lai.
Giá trị Shapley (tiếng Anh: Shapley Value) là một giải pháp phân phối cả lợi nhuận và chi phí một cách công bằng cho nhiều người chơi trong lí thuyết trò chơi.
Xác suất vô điều kiện (tiếng Anh: Unconditional Probability) là cơ hội, khả năng mà một kết quả độc lập duy nhất từ một mẫu kết quả có thể xảy ra, mà không chịu ảnh hưởng từ các biến cố đã xảy ra trước đó.
Xác suất có điều kiện (tiếng Anh: Conditional Probability) là khả năng, cơ hội xảy ra một biến cố hoặc kết quả dựa trên số lần xuất hiện của biến cố hoặc kết quả đó trước đó.
Hội chứng FUD (tiếng Anh: Fear, uncertainty, and doubt) là chiến thuật tung tin giả được sử dụng trong bán hàng và marketing để ngăn cản khách hàng mua các sản phẩm và giải pháp cạnh tranh.
Trong 11 tháng, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa đạt 839,75 tỷ USD, tăng 17,2% so với cùng kỳ năm trước. Cán cân thương mại hàng hóa xuất siêu 20,53 tỷ USD.