Học thuyết Malthus (tiếng Anh: Malthusian Theory of Population) là một trong những lí thuyết mà các nhà kinh tế sử dụng để bàn về mối quan hệ giữa dân số với phát triển kinh tế - xã hội, sử dụng tài nguyên và môi trường.
Giả thuyết thị trường hiệu quả (tiếng Anh: Efficient Market Hypothesis) là giả thuyết cho rằng thị trường tài chính có hiệu quả tồn tại khi tất cả các thông tin sẵn có và có thể ảnh hưởng đến giá chứng khoán đều phản ánh lại trong giá chứng khoán.
Du lịch quốc tế (tiếng Anh: International Tourism) và du lịch trong nước (tiếng Anh: Internal Tourism) là các loại hình du lịch khi phân loại du lịch căn cứ vào phạm vi lãnh thổ chuyến đi.
Giá mờ (tiếng Anh: Shadow price) là giá hoặc giá trị qui đổi của hàng hóa và dịch vụ khi chúng không được xác định một cách chính xác do thiếu thị trường bình thường để hình thành giá cả, hoặc do có sự biến dạng của giá cả trên thị trường.
Đơn vị thương lượng (tiếng Anh: Bargaining unit) là đơn vị cơ sở đại diện cho lợi ích của người lao động trong các cuộc thương lượng giữa hội đồng quản trị doanh nghiệp và người lao động.
Định giá hàng tồn kho (tiếng Anh: Inventory valuation) là việc xác định giá trị bằng tiền phù hợp cho dự trữ nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm của doanh nghiệp.
Quan điểm “Giới hạn về sự tăng trưởng“ (tiếng Anh: Limits to growth) là một trong những nguyên tắc kinh tế trong khái niệm khan hiếm tài nguyên thiên nhiên và cách đo sự khan hiếm của những nguồn tài nguyên không có khả năng tái sinh.
Phân tích chi phí - lợi ích mở rộng (tiếng Anh: Extended cost-benefit analysis) là một phương pháp mà qua đó có nhiều các giải pháp thay thế khác nhau cạnh tranh với nhau.
Trợ cấp tài nguyên thiên nhiên (tiếng Anh: Natural Resource Subsidies) là các thỏa thuận tài chính theo đó chính phủ bù đắp một phần các chi phí liên quan đến tài nguyên.
Đồng bảo hiểm (tiếng Anh: Co-insurance) là nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm theo nguyên tắc cùng chia sẻ quyền lợi (phí bảo hiểm) và trách nhiệm (bồi thường, chi phí) theo tỉ lệ.
Mức miễn thường bảo hiểm (tiếng Anh: Insurance Deductible) là phần tổn thất và / hoặc chi phí do rủi ro được bảo hiểm gây ra nhưng người được bảo hiểm phải tự gánh chịu.
Qui hoạch du lịch sinh thái (tiếng Anh: Ecotourism Planning) là việc tổ chức phân chia các đơn vị không gian lãnh thổ trong phạm vi một khu vực có hệ sinh thái đặc trưng.
Phát triển Du lịch sinh thái bền vững (tiếng Anh: Sustainable Ecotourism) cần có sự cân bằng giữa các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường trong khuôn khổ các nguyên tắc và các giá trị đạo đức.
Hiệu ứng CNN (tiếng Anh: CNN Effect) là một lí thuyết cho rằng các mạng tin tức 24 giờ, như CNN, ảnh hưởng đến môi trường chính trị và môi trường kinh tế nói chung.
Du lịch thể thao (tiếng Anh: Sports tourism) là loại hình du lịch mà trong đó khách du lịch đến để tham gia hoặc xem các hoạt động liên quan đến thể thao.
Du lịch nông thôn (tiếng Anh: Rural tourism) là loại hình du lịch mà trong đó khách du lịch chủ yếu là những người sống ở thành phố tìm tới chốn yên tĩnh để nghỉ ngơi hoặc tìm về kí ức của tuổi thơ.
Du lịch sinh thái (tiếng Anh: Ecotourism) là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững.
Các chỉ số chính của chứng khoán Mỹ ghi nhận phiên giảm điểm thứ 4 liên tiếp khi nhà đầu tư bán tháo các cổ phiếu AI như Oracle, Broadcom để chuyển sang nhóm cổ phiếu chu kỳ.