Trạng thái Moneyness (tiếng Anh: Moneyness) dùng để mô tả đặc điểm của một công cụ phái sinh, thể hiện sự liên quan giữa mức giá thực hiện của nó với giá của tài sản cơ sở.
Quyền chọn vĩnh viễn (tiếng Anh: Perpetual option, viết tắt: XPO) là một dạng quyền chọn lai không có ngày đáo hạn cố định cũng như không bị giới hạn thực hiện quyền.
Quyền chọn khống (tiếng Anh: Naked option) là dạng hợp đồng quyền chọn mà người bán quyền chọn không sở hữu tài sản cơ sở cần thiết để bảo đảm cho nghĩa vụ của mình.
Quyền chọn phụ thuộc vào quĩ đạo của giá tài sản cơ sở (tiếng Anh: Path Dependent Option) là một quyền chọn lai, trong đó giá trị quyền chọn không chỉ phụ thuộc vào giá của tài sản cơ sở mà cả quĩ đạo mà tài sản đã thực hiện.
Quyền chọn bắt đầu sau (tiếng Anh: Forward start option) là dạng quyền chọn lai tuy được mua vào lúc này nhưng được kích hoạt và xác định giá thực hiện sau đó.
Hành động của công ty (tiếng Anh: Corporate action) là bất kì hoạt động nào mang lại sự thay đổi quan trọng cho tổ chức và tác động đến các bên liên quan, bao gồm cả các cổ đông và các trái chủ.
Chào mua công khai (tiếng Anh: Tender offer) là trường hợp đặc biệt trong giao dịch chứng khoán, trong nhiều trường hợp đây là hoạt động mang tính chất thôn tính doanh nghiệp.
Lợi suất trừ lãi (tiếng Anh: Stripped Yield) là phần lợi nhuận độc lập, không được thế chấp của trái phiếu hoặc chứng quyền sau khi trừ đi các ưu đãi và tính năng tiền tệ.
Niêm yết chéo (tiếng Anh: Cross-Listing) là việc một công ty niêm yết cổ phiếu trên một hoặc nhiều sàn giao dịch chứng khoán nước ngoài bên cạnh sàn giao dịch trong nước.