Giao dịch chênh lệch lãi suất tiền tệ (tiếng Anh: Currency carry trade) là chiến lược giao dịch mà trong đó một đồng tiền lãi suất cao sẽ được mua bằng một đồng tiền lãi suất thấp.
Chứng khoán ETN (tiếng Anh: Exchange-Traded Notes; viết tắt: ETN) là các loại chứng khoán nợ không có đảm bảo được tạo thành từ một chỉ số chứng khoán cơ sở của các cổ phiếu và giao dịch trên sàn chứng khoán như cổ phiếu.
Câu lạc bộ forex (tiếng Anh: Forex club) là hội nhóm trong nước của những chuyên gia buôn sỉ hối đoái, người kinh doanh, môi giới và nhà quản lí ngân khố có mục tiêu chính là giáo dục và liên kết giữa các thành viên.
Chứng khoán cơ sở (tiếng Anh: Underlying Security) là một cổ phiếu, chỉ số, trái phiếu, tỉ suất lợi nhuận, đơn vị tiền tệ hoặc hàng hóa mà tại đó các công cụ phái sinh như quyền chọn tương lai, quĩ ETF và các quyền chọn được tạo ra.
Các sản phẩm giao dịch hoán đổi (tiếng Anh: Exchange Traded Product; viết tắt: ETP) là các loại chứng khoán có giá trị dựa trên chứng khoán cơ sở, một rổ chỉ số, hoặc các công cụ tài chính khác.
Giá trị nội tại của quyền chọn (tiếng Anh: Intrinsic Value of Option) phản ánh lợi ích hay giá trị mà nhà đầu tư có thể nhận được từ việc nắm giữ vị thế mua quyền chọn.
Chỉ báo bề rộng thị trường (tiếng Anh: Breadth Indicator) là một công cụ đo lường lượng tăng giảm của chứng khoán, và/hoặc khối lượng của chúng, để tính toán sự tham gia của dịch chuyển giá của chỉ số chứng khoán.
Phòng vệ giá forex (tiếng Anh: Forex hedge) là dạng giao dịch nhằm mục đích bảo vệ cho một vị thế hiện tại hoặc sau này, khỏi những biến động tỉ giá không mong muốn.
Những tác động của ngoại tệ (tiếng Anh: Foreign currency effects) là phần lãi hoặc lỗ của các khoản đầu tư quốc tế do giá trị tương quan của tài sản trên đồng ngoại tệ đã thay đổi.
Sàn giao dịch quyền chọn Chicago (tiếng Anh: Chicago Board Options Exchange; viết tắt: CBOE) là thị trường giao dịch quyền chọn lớn nhất thế giới tính theo giá trị giao dịch, với hợp đồng tập trung vào các tài sản cá nhân, chỉ số và tỉ suất sinh lời.
Chỉ số sợ hãi và tham lam (tiếng Anh: Fear and Greed Index; viết tắt: FGI) được phát triển bởi trang CNNMoney để đo lường và ghi nhận trạng thái tâm lí sợ hãi và tham lam của nhà đầu tư, cập nhật hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và hàng năm.
Đầu cơ hình cánh bướm bằng bán quyền chọn bán (tiếng Anh: Short Put Butterfly) được thực hiện khi nhà đầu tư nghĩ rằng giá tài sản cơ sở sẽ biến động tăng hoặc giảm nhiều trong tương lai.
Đầu cơ hình cánh bướm bằng bán quyền chọn mua (tiếng Anh: Short Call Butterfly) được thực hiện khi nhà đầu tư nghĩ rằng giá của tài sản cơ sở biến động tăng hoặc giảm mạnh trong tương lai.
Nghĩa vụ nợ được thế chấp (tiếng Anh: Collateralized Debt Obligation - CDO) là một sản phẩm tài chính có cấu trúc phức tạp, được đảm bảo bởi một nhóm các khoản vay và các tài sản khác và được bán cho các nhà đầu tư tổ chức.
Tính toán qui mô vị thế (tiếng Anh: Position sizing) đề cập đến số lượng đơn vị được nhà đầu tư hoặc người giao dịch đầu tư vào một chứng khoán cụ thể.