Vấn đề đạo đức (tiếng Anh: Ethical issues) là một tình huống, một vấn đề hoặc một cơ hội yêu cầu cá nhân hoặc tổ chức phải chọn trong số những hành động được đánh giá là đúng hay sai, có đạo đức hay vô đạo đức.
Chỉ số KPI (tiếng Anh: Key Performance Indicators) là một tập hợp các biện pháp định lượng mà một công ty sử dụng để đánh giá hiệu suất của nó theo thời gian.
Đổi mới (tiếng Anh: Innovation) là việc hoàn chỉnh và triển khai một sáng chế để có một kĩ thuật hay sản phẩm sử dụng được; là một công cụ quan trọng để cải thiện kết quả hoạt động của thị trường.
Hiện nay, thẻ điểm cân bằng (tiếng Anh: Balance scorecard, viết tắt: BSC) là một trong những phương pháp quản trị chiến lược tương đối tối ưu được các doanh nghiệp qui mô lớn sử dụng.
Điện toán đám mây (tiếng Anh: Cloud Computing) là mô hình điện toán sử dụng các công nghệ máy tính để cung cấp các dịch vụ khác nhau và phát triển dựa vào mạng Internet.
Đạo đức (tiếng Anh: Morality) là tập hợp các nguyên tắc, qui tắc, chuẩn mực xã hội nhằm điều chỉnh, đánh giá hành vi của con người đối với bản thân và trong quan hệ với người khác, với xã hội.
Sơ đồ luồng dữ liệu (tiếng Anh: Data Flow Diagram, viết tắt: DFD) chỉ ra cách thông tin chuyển vận từ một tiến trình hoặc từ chức năng này trong hệ thống sang một tiến trình hoăc chức năng khác.
Đạo đức kinh doanh (tiếng Anh: Business Ethics) là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh.
Sơ đồ chức năng kinh doanh (tiếng Anh: Business Function Diagram, viết tắt: BFD) được sử dụng để thực hiện phân tích chức năng, mô tả sự phân chia các chức năng thành các chức năng nhỏ hơn trong hệ thống.
Cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp (tiếng Anh: Corporate governance structure) là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau được chuyên môn hoá và có những trách nhiệm, quyền hạn nhất định.
Phát triển (tiếng Anh: Development) là một quá trình thay đổi được hoạch định trong văn hóa của một tổ chức thông qua việc sử dụng lí thuyết, nghiên cứu và công nghệ của khoa học hành vi.
Thực hiện chiến lược (tiếng Anh: Strategic Implementation) có nghĩa là động viên những lao động và ban giám đốc, để biến những chiến lược được hoạch định thành hành động cụ thể.
Hoạch định chiến lược (tiếng Anh: Strategic planning) là quá trình đề ra các công việc cần thực hiện của công ty, tổ chức những nghiên cứu để chỉ ra những nhân tố chính của môi trường bên ngoài và môi trường bên trong doanh nghiệp.
Quản trị chiến lược (tiếng Anh: Strategic management) là nghệ thuật và khoa học của việc xây dựng, thực hiện và đánh giá các quyết định tổng hợp giúp cho mọi tổ chức có thể đạt được mục tiêu của nó trong dài hạn.
Chiến lược kinh doanh (tiếng Anh: Business strategy) là nghệ thuật phối hợp các hoạt động và điều khiển chúng nhằm đạt tới mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp.
Tác động của cú sốc văn hóa (tiếng Anh: Culture shock) có thể bị phức tạp thêm khi các nhà quản trị làm việc trong một môi trường mà những khác biệt về điều kiện vật chất rõ ràng.